rỗi | tt. Rảnh-rang, thong-thả: Rảnh-rỗi, nhàn-rỗi. |
rỗi | đt. Năn-nỉ xin tội giùm: Phân-rỗi, tâu-rỗi, siêu-rỗi, tiêu-rỗi. |
rỗi | trt. Nói về tằm ăn thật nhiều lần cuối cùng: Ăn như tằm ăn rỗi. |
rỗi | - t. 1 Ở trạng thái ít hoặc không có việc phải làm. Tranh thủ lúc rỗi đọc truyện. Rỗi việc. Rỗi tay. Gửi (quỹ) tiết kiệm số tiền để rỗi (kng.; tiền chưa phải dùng đến). 2 (Linh hồn) được cứu vớt khỏi mọi sự ràng buộc tội lỗi, được giải thoát, theo quan niệm của một số tôn giáo. Tu cho được rỗi phần hồn. Cứu rỗi linh hồn. |
rỗi | tt. 1. Nhàn ít hoặc không có việc phải làm: lúc rỗi thì đi dạo phố o không có lúc nào rỗi cả. 2. (Linh hồn) được cứu vớt, theo quan niệm của một số tôn giáo: cứu rỗi linh hồn. |
rỗi | tt. (Tằm ăn) ở giai đoạn phát triển cuối cùng, ăn rất khoẻ và nhiều: ăn như tằm ăn rỗi. |
rỗi | dt Thời kì tằm ăn nhiều trước khi làm kén: ăn như tằm ăn rỗi. |
rỗi | tt 1. ít việc làm: Lúc rỗi ngồi đọc sách. 2. Chưa dùng đến: Gửi ngân hàng số tiền rỗi. |
rỗi | tt, trgt (tôn) Được thoát khỏi tội lỗi: Cứu rỗi linh hồn. |
rỗi | tt. Rảnh, thong thả: Chưa rỗi // Ngồi rỗi. |
rỗi | trt. Nói con tằm khi ăn lần chót, ăn rất nhiều: Ăn như tằm ăn rỗi // Ăn rỗi. |
rỗi | .- t. Ít việc làm: Lúc rỗi. |
rỗi | Rảnh-rang, thong-thả: Ngồi rỗi. Rỗi việc đi chơi. |
rỗi | Nói lúc con tằm ăn lần cuối cùng, ăn rất nhiều: Ăn như tằm ăn rỗi. |
Tất cả ba mẹ con , người nào cũng muốn cố công , góp sức , không ai muốn ỷ lại vào người khác để được nhàn rỗi nên cách mưu sống hàng ngày cũng bớt phần khó nhọc và cũng vì thế mà giữa ba mẹ con đã có mối tình thương yêu lẫn nhau rất bền chặt. |
Từ đó , những lúc rỗi rãi , bà Tuân chỉ dò la xem món nào hiền lành , có thể tạm dùng được , bà bắn hỏi ngay. |
Nàng tưởng như mợ phán đã thân thích với nàng từ bao giờ ! Nhiều hôm rrỗirãi quá chẳng biết làm gì , thằng nhỏ đang quét sân , nàng cũng phải mang chiếc chổi quét đầu sân kia , gọi là có việc. |
Nàng ngượng ngùng mỗi lần rrỗirãi , không có việc gì , cứ phải đứng im một chỗ. |
Bao giờ được rỗi rãi lại bế con vào lòng hôn hít , cấu véo nó. |
Tôi giận thì tôi nói cho sướng mồm , tôi không rỗi hơi đâu mà nghĩ đến ai cả... Khổ tôi chưa , muốn yên thân mà người ta không cho tôi yên thân. |
* Từ tham khảo:
- rỗi rãi
- rối
- rối
- rối beng
- rối bét
- rối bòng bong