què | tt. Có tật hoặc bệnh ở một bên chân: Anh què, ngựa què; Chồng què lấy vợ khiễng chân, Nuôi được đứa ở đứt gân cũng què (CD). |
què | - tt Do bị thương tật, tay chân không cử động được bình thường: Chưa đui, chưa què, chớ khoe rằng tốt (tng). |
què | tt. Bị thương tật ở tay chân, khiến cho mất khả năng cử động bình thường: què chân o bị què cả hai tay. |
què | tt Do bị thương tật, tay chân không cử động được bình thường: Chưa đui, chưa què, chớ khoe rằng tốt (tng). |
què | tt. Nói người chân tay cử động không được: Bảy mươi chưa què, chớ khoe mình lành (T.ng) // Què chân. Què tay. |
què | .- t. 1. Nói người chân tay có tật không cử động được bình thường. 2. Nói câu văn chưa có đầy đủ các thành phần cấu tạo: Câu què. |
què | Nói người chân tay có tật không cử-động được như thường: Què chân, què tay. Văn-liệu: Què lê, què diệt. Bảy-mươi khỏi đui, mới khoe rằng lành (T-ng). Khôn ngoan hiện ra mặt, Què-quặt hiện ra chân tay (T-ng). Chồng què lấy vợ khiễng chân, Nuôi được đứa ở đứt gân lại què (C-d). |
Chàng sửng sốt thấy Mùi chống một tay vào cạnh sườn đi khập khiểng , nửa người nghiêng về một bên , Trương nghĩ thầm : Đi với một con đĩ què. |
Trương hơi ngượng , vì chưa lần nào như lần này chàng đi với một gái đêm ăn mặc tồi tàn bẩn thỉu mà lại còn què chân nữa. |
Nếu Tích thấy người kia không nói gì , hay nhìn mình mỉm cười thì tất người kia có lỗi ; lúc đó Tích sẽ nằm lăn ra đường và kêu thật to rằng què chân không đứng dậy được. |
Mình có nhớ một lần mình giảng nghĩa cho em bài ngụ ngôn người què với người mù không ? Người mù cõng người què và người què dẫn đường cho người mù. |
Minh cười chua chát : Nhưng em có què đâu ? Em không què nhưng em quê mùa dốt nát thì nào có khác gì người què ? Vả anh cũng vậy. |
Bà cụ gọi tôi ? Thầy có phải ở chùa Long Giáng không ? Phải , cụ hỏi điều gì ? Hay cụ muốn bán chè ? Tôi nhờ thầy bảo giùm chú Lan cho rằng đừng chờn vờn đến nhà tôi nữa mà có ngày què cẳng. |
* Từ tham khảo:
- quẻ
- quẻ âm dương
- qué
- quen
- quen ăn bén mùi
- quen biết