qué | tt. Thô, không văn-vẻ: Nôm-na mách-qué. |
qué | dt. (động): Một giống chồn: Khách đến nhà, chẳng gà thì qué (tng). |
qué | đgt. Quát mắng, la rầy: bị qué một trận. |
qué | Loài chồn: Gà qué. Văn-liệu: Khách đến nhà, chẳng gà thì qué. Văng tục, mách qué. |
Mai bỗng bảo ông Hạnh : Ông đứng hầu quan Tham , tôi chạy qua ra chợ xem có gì ăn không ? Lộc vội gạt : Thôi cô ạ , bày vẽ làm gì , ăn quàng qué cho xong để còn đi. |
Chỉ có vài con gà con qué và một nồi cá kho xì xằng… Ấy thế mà từ đầu tháng chạp , nhà chẳng có lúc nào rỗi rãi. |
Mấy ông còn đủ tay chân , cầm súng rong ruổi , tháng tháng lãnh lương , rồi thường khi còn kiếm được con gà con qué , mà mấy ông nói không sung sướng. |
Chú mày ngơ ngơ , chú mày chả biết cóc gì cả Thi Hoài nói tiếp Ả vẽ chú mày à? Hơ ! Nó mà biết vẽ cái qué gì? Khỉ gió? Van ử Tăng gô ử Định mệnh nữa ử Lại còn dạy khôn thiên hạ về chức năng nghệ thuật , về tiêu chí thẩm mỹ nữa kia chứ. |
* Từ tham khảo:
- quen ăn bén mùi
- quen biết
- quen biết dạ, lạ hỏi tên
- quen chó chớ mó răng, quen voi chớ sờ ngà
- quen hơi
- quen hơi bén giọng