quen hơi | đt. Chịu, ưa thích, muốn gần-gũi luôn một người nào vì đã năng gần-gũi nhau rồi: Quen hơi bén tiếng. |
quen hơi | - Quấn quít với hơi hướng: Con quen hơi mẹ. |
quen hơi | tt. Quấn quýt, dễ nhận ra bởi hơi hớm của người thân: con quen hơi mẹ. |
quen hơi | đt. Thường biết hơi nhau, thường gần gủi: Quen hơi bén tiếng. |
quen hơi | .- Quấn quít với hơi hướng: Con quen hơi mẹ. |
quen hơi | Ưa hơi nhau: Trẻ con quen hơi vú. |
Bước xuống ghe nan , chèo sang bến thóc Vừa chèo vừa khóc , luỵ nhỏ tày non Áo kia đủ cặp , nhưng còn thiếu hơi Bữa nay đủ áo quen hơi Sớm mai xa cách , Trời ơi hỡi Trời ! Trời đà sở định đôi nơi Đứng gần thương nhớ , trông vời sơn khê Buồn rầu lúc tỉnh lúc mê Nước mắt kia lai láng cũng vì thương nhau. |
BK Bước xuống ghe nan , chèo sang bến thóc Vừa chèo vừa khóc , luỵ nhỏ tày non Áo kia đủ cặp , nhưng còn thiếu hơi Bữa nay đủ áo quen hơi Sớm mai xa cách , Trời ơi hỡi Trời ! Trời đà sở định đôi ta Đứng gần thương nhớ , đứng xa buồn rầu Buồn rầu lúc tỉnh lúc mê Nước mắt kia lai láng cũng vì thương nhau. |
Suốt năm đêm như thế , thấy yên ắng , chắc là chúng nó quen hơi nhau rồi , nào ngờ đến đêm thứ sáu , khi bà đồ khoá cửa định quay ra thì con dâu thì thào gọi bà mở cửa. |
Suốt năm đêm như thế , thấy yên ắng , chắc là chúng nó quen hơi nhau rồi , nào ngờ đến đêm thứ sáu , khi bà đồ khoá cửa định quay ra thì con dâu thì thào gọi bà mở cửa. |
Lia thia quen chậu , vợ chồng quen hơi. |
Giờ đây khi tôi đi làm , con qquen hơibà còn hơn cả hơi tôi. |
* Từ tham khảo:
- quen hơi bén tiếng
- quen hơi thuộc nết
- quen mặt
- quen mặt cắn đau
- quen mặt đắt hàng
- quen mui