quen hơi bén tiếng | 1. Có thời gian sống với nhau, trở thành quen thuộc, gần gũi, gắn bó trong tình yêu, tình cảm vợ chồng: Quyên rất trọng anh, thương anh, có lẽ càng ăn ở với nhau, quen hơi bén tiếng, Quyên càng thấy yêu anh dần (Nguyễn Đình Thi). 2. Có thời gian tiếp xúc lâu ở lâu một nơi nào đó nên trở thành gần gũi, quen thuộc đến mức quyến luyến khó rời: thì ra nhân tâm ai cũng thế cả, đều quyến luyến với chỗ mình ở đã quen hơi bén tiếng cả (Tác phẩm mới số 9-1975). |
quen hơi bén tiếng | ng Đã quen biết và hiểu rõ tính nết của nhau: Hai người đã quen hơi bén tiếng nhau trở nên thân mật. |
quen hơi bén tiếng |
|
Từ điển là loại sách có chức năng xã hội rộng lớn. Nó cung cấp vốn từ ngữ và cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, giúp cho việc học tiếng mẹ đẻ và học ngoại ngữ, mở rộng vốn hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm trong thế giới tự nhiên và xã hội. Từ điển là một sản phẩm khoa học có tác dụng đặc biệt đối với sự phát triển văn hoá, giáo dục, nâng cao dân trí và mở rộng giao lưu giữa các cộng đồng ngôn ngữ khác nhau. Từ điển là sách công cụ, kho cứ liệu chuẩn mực, tin cậy để tra cứu, vận dụng chính xác từ ngữ, khái niệm cần tìm.
“Từ điển tiếng Việt” là từ điển giải thích tiếng Việt; là loại sách tra cứu cung cấp thông tin về các từ ngữ, từ điển có chức năng xã hội rất rộng. Bên cạnh việc cung cấp vốn từ ngữ và cách sử dụng chúng trong giao tiếp, học tập tiếng mẹ đẻ và ngoại ngữ, góp phần chuẩn hóa ngôn ngữ cũng như công cuộc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, từ điển còn giúp mở rộng hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm.
Từ điển cũng có tác dụng lớn đối với sự phát triển của văn hóa, giáo dục, đối với việc nâng cao dân trí, đối với sự phát triển của bản thân ngôn ngữ và việc mở rộng giao lưu giữa những cộng đồng ngôn ngữ khác nhau. Cần phải quảng bá, phổ biến để dân biết lựa chọn những cuốn từ điển có chất lượng, dần tạo thành thói quen tra cứu từ điển của mọi người. Từ đó mới phát huy vai trò của từ điển trong sử dụng ngôn ngữ và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Các cuốn từ điển tra cứu ở đây, được tham khảo từ các nguồn từ điển:
* Từ điển - Lê Văn Đức.
* Từ tham khảo:
- quen mặt
- quen mặt cắn đau
- quen mặt đắt hàng
- quen mui
- quen mui thấy mùi ăn mãi
- quen mui thấy mùi lại đến