quen | tt. Biết qua, từng chào hỏi hay giao-thiệp: Tới đây đầu lạ sau quen, Bóng trăng là nghĩa, ngọn đèn là duyên; áo đen tra nút cũng đen, Tôi hò với người lạ chớ người quen không hò. // Thành lệ, thành thói, khó bỏ được: Ăn quen chồn đèn mắc bẫy; ngựa quen đường cũ; Tánh quen chừa chẳng chẳng được đâu, Lệ làng, làng phạt mấy trâu mặc làng (CD). |
quen | - đgt. 1. Hiểu biết, thông thuộc với mức độ nhất định: người quen Họ quen nhau từ thời học ở trường đại học. 2. Thích nghi, đã trở thành nếp: quen thức khuya dậy sớm quen chịu đựng gian khổ. |
quen | đgt.1. Hiểu biết, thông thuộc với mức độ nhất định: người quen o Họ quen nhau từ thời học ở trường đại học. 2. Thích nghi, đã trở thành nếp: quen thức khuya dậy sớm o quen chịu đựng gian khổ. |
quen | đgt 1. Biết và có quan hệ giao thiệp: Chỉ vì điếu thuốc miếng giầu nên quen (cd). 2. Thành nếp trong cuộc sống hằng ngày: Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm (tng). tt Đã biết: Người quen; Đường quen. |
quen | bt. Thường biết: Người quen. Trăm hay chẳng bằng tay quen. (T.ng) Mai bạc lạnh quen nhiều tháng tuyết, Cúc vàng thêm đổi mấy phen hoa (Ng.b.Khiêm) // Quen việc. Người quen. Thói quen. Công thức quen (hay thường) |
quen | .- 1. t. Thường biết, thường gặp, thường làm: Người quen; Đi quen đường. 2.đg. Thành nếp trong đời sống hàng ngày: Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm (tng). |
quen | Thường thấy, thường biết, thường làm, không lạ: Quen người. Quen việc. Quen thói. Văn-liệu: Quen hơi bén tiếng. Quen tay hay việc. Ngựa quen đường cũ. Càng quen, càng lèn cho đau. Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm. Trăm hay chẳng bằng tay quen. Dao năng liếc thì sắc, Người năng chào thì quen. Xưa kia ai biết ai đâu, Bởi chưng điếu thuốc, miếng trầu nên quen (C-d). Càng quen thuộc nết, càng dan-díu tình (K). Tuồng gì những giống bơ thờ quen thân (K). Am mây quen lối đi về dầu hương (K). Giang hồ quen thói vẫy-vùng (K). |
Chẳng bao giờ nàng phải suy nghĩ mới nhớ ra việc ; nàng đã quen rồi. |
Bà vẫn tự bảo : " quen với họ , rồi lại vay mượn chẳng bõ. |
Từ nhà ra khỏi làng , Trác gặp bao nhiêu người qquenbiết , bao nhiêu bạn bè , nhưng nàng thẹn thùng chẳng dám ngửng mặt nhìn ai. |
Bà không tin được rằng lại có một sự kỳ lạ đến thế ! Trí óc bà đã bắt thói qquenvới hết mọi việc , theo lề lối từ trước. |
Sáng sớm hôm sau , cũng qquennhư ở nhà với mẹ , gà vừa gáy , nàng đã dậy xếp nồi thổi cơm , nhưng nàng ngạc nhiên thấy thằng nhỏ bảo : " ở đây không ăn cơm vào buổi sáng. |
Những việc qquenthuộc hàng ngày , nay không có nữa. |
* Từ tham khảo:
- quen biết
- quen biết dạ, lạ hỏi tên
- quen chó chớ mó răng, quen voi chớ sờ ngà
- quen hơi
- quen hơi bén giọng
- quen hơi bén tiếng