quẻ | dt. Dấu ứng ra khi bói toán để đoán hoạ phước, tốt xấu cho người: Bói quẻ, chấm quẻ, đặt tiền quẻ, gieo quẻ, sủ quẻ, trở quẻ; quẻ tốt, quẻ xấu; Ông thầy gieo quẻ nói rằng: Lộn chồng thì được nhưng năng phải đòn (CD). |
quẻ | - d. Dấu hiệu trong bói toán, cầu khấn, từ đó có thể đoán ra điều lành dữ, may rủi, theo thuật bói toán. Xin một quẻ bói. Thầy bói gieo quẻ rồi đoán. |
quẻ | dt. Dấu hiệu hiện ra khi bói toán, cầu khấn, theo đó có thể đoán định điều lành dữ, may rủi, theo mê tín: xin một quẻ bói o Thầy bói gieo quẻ nói rằng, Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn (cd.). |
quẻ | dt Mỗi lần cầu khấn thần linh hay yêu cầu bói toán: Quẻ thẻ; Quẻ bói; Khách mất đồng tiền đặt quẻ cũng vui tươi và sẽ vừa lòng (Tú-mỡ). |
quẻ | dt. Dấu ứng hiệu sự may rủi, hoạ phúc trong khi cầu-khẩn, bói toán: Xin một quẻ đầu năm. |
quẻ | .- d. Dấu hiệu ứng ra, hiện ra khi cầu khẩn, bói toán, có thể căn cứ vào đó mà đoán sự may rủi, lành dữ, theo mê tín: Quẻ bói; Quẻ thẻ. |
quẻ | Dấu hiệu ứng hiện ra để cho người ta đoán biết sự cát hung, hoạ phúc, trong khi cầu khấn, bói toán: Quẻ bói. Quẻ thẻ. Quẻ âm-dương. |
Thế này nhé : nếu Thánh cho quẻ thẻ số 32 , em đánh ngay con 3 với 2. |
Ông thầy bói gieo quẻ , nói : Nhà này như có oan hồn lẩn quất , phải lập đàn giải thoát không thì tai hoạ (hôm trước Liệt đã có cho tiền và dặn phải nói như thế). |
Ông gieo một quẻ , đoán sẽ xảy ra sự bất trắc và quan quân sẽ mất đầu chết ở một quãng đồi Tây. |
Với giọng nửa đùa nửa thật , chàng nói : Cần gì phải rờ ! Thầy bói này đã gieo quẻ thì chẳng bao giờ sai ! Trừ Minh ra , không một ai dám cười cả. |
Nàng nói với mẹ chồng : Bẩm mẹ , nhà con chỉ cảm xoàng đấy thôi , không can gì ? Bà Án đáp : Cũng nên cẩn thận , quẻ thẻ tôi xin cho cậu ấy không được tốt. |
Và nàng nghĩ thầm " Ừ , ta thử xin một quẻ xem Thánh dạy ra sao ". |
* Từ tham khảo:
- qué
- quen
- quen ăn bén mùi
- quen biết
- quen biết dạ, lạ hỏi tên
- quen chó chớ mó răng, quen voi chớ sờ ngà