quan viên | dt. Các quan triều xưa giúp vua trị nước (quan-chức và viên-chức) // (R) a) Chức-sắc trong làng, những người tai mắt thường được nhường dùi trống khi có cúng tế ở đình // b) Những người đến nghe hát mua vui ở nhà cô đào (thường đánh trống cho ả đào hát): Léo-xéo như mõ réo quan-viên |
quan viên | - d. 1. Quan lại lớn nhỏ trong xã hội phong kiến. 2. Người có địa vị không phải đi phu, tạp dịch trong làng dưới thời Pháp thuộc. 3. Khách làng chơi ở các xóm cô đầu, trong xã hội cũ. |
quan viên | dt. 1. Quan lại trong xă hội phong kiến nói chung. 2. Người có địa vị trong làng xã phong kiến được miễn phu phen tạp dịch: các quan viên trong làng. 3. Khách làng chơi ở xóm cô đầu: ả đào chuốc rượu quan viên. |
quan viên | dt 1. Người dân làng có địa vị và được miễn tạp dịch trong thời xưa: Quan viên mũ áo ra đình ăn cheo (cd). 2. Khách làng chơi ở xóm cô đầu thời trước: Cô đầu chuốc rượu cho quan viên. |
quan viên | dt. Người làm việc quan: Tiếng tặng những người có chức tước: Quan viên trong làng. Cô đầu hầu quan-viên. |
quan viên | .- d. 1. Quan lại lớn nhỏ trong xã hội phong kiến. 2. Người có địa vị không phải đi phu, tạp dịch trong làng dưới thời Pháp thuộc. 3. Khách làng chơi ở các xóm cô đầu, trong xã hội cũ. |
quan viên | Người làm việc quan: Quan-viên lớn nhỏ trong triều. Nghĩa rộng: Tiếng tặng những người mình tôn-trọng: Quan-viên trong làng. Quan-viên đi hát. |
Văn đùa : Hoài của ! Sao không để cho quan viên làng bẹp kiết ? Minh lăn ra cười. |
Chăn chiếu chả êm Gối lụa chả mềm Muỗi cắn tứ tung Từ khi tôi gặp chàng Trung Má tô điểm phấn , vui cùng với ai ? Lênh đênh tháng thiếu ngày dài Say ai nên mệt , nhớ ai nên sầu Đôi tay nâng lấy cơi trầu Trước là thết bạn , sau hầu quan viên Chả tham mẫu cả , ruộng liền Tham về cái nết , cái duyên anh đồ Ai vô Viêm Xá thì vô. |
Tục lệ ở hương thôn , khi bán nhiêu bán xã , mua quan viên cũng không ra ngoài cái ý đó. |
Bọn quan viên này toàn là những thiếu niên trí thức , cử nhân , tú tài , giáo sư của Đại Việt học hiệu , bạn thân hoặc sơ , hoặc cánh hẩu rỉ của Long. |
Bốn chiếc xe hơi hòm đỗ ngoài bờ hè đã đủ cam đoan với thiên hạ rằng bọn quan viên này là những tay sộp cả. |
Mụ chủ rối rít thúc con em đi mời các quan viên lên cho đủ mặt. |
* Từ tham khảo:
- quan xa nha gần
- quan xích
- quan xung
- quan yếu
- quàn
- quản