quản | đt. Nài, ngại, lo, để ý tới: Bao quản, đâu quản; Phải duyên phải kiếp thì theo, Thân em có quản khó nghèo chi đâu (CD). |
quản | dt. Cán bút, ống dài: Huyết-quản, khí-quản, thanh-quản // đt. Xem sóc, cai-trị, coi giữ: Cai-quản, câu-quản, hương-quản, ông quản trên chức đội); tổng-quản |
quản | - 1 dt Hạ sĩ quan trên chức đội, trong thời thuộc Pháp: Hồi đó ông ta là quản khố xanh. - 2 đgt E ngại: Ngựa mạnh chẳng quản đường dài (cd). - 3 đgt Quản lí nói tắt; Trông coi: Không quản nổi lũ trẻ nghịch ngợm. |
quản | I. đgt. 1. Trông coi, phụ trách: không ai quản được lũ trẻ này o quản ca o quản chế o quản đạo o quản đốc o quản gia o quản hạt o quản lí o quản thúc o quản trị o quản tượng o bao quản o cai quản o chủ quản o quân quản o tiếp quản o tự quản. 2. Kể đến, tính đến: không quản mưa nắng o quản ngại. II. dt. 1. Chức vụ trong quân đội thời thực dân Pháp, trên cấp đội: quản khố xanh o quản cơ. 2. Quản cơ, gọi tắt. 3. Ống sáo: quản huyền. 4. Vật có hình ống: quản bút o huyết quản o khí quản o mao quản o phế quản o thanh quản o thực quản. |
quản | dt Hạ sĩ quan trên chức đội, trong thời thuộc Pháp: Hồi đó ông ta là quản khố xanh. |
quản | đgt E ngại: Ngựa mạnh chẳng quản đường dài (cd). |
quản | đgt Quản lí nói tắt; Trông coi: Không quản nổi lũ trẻ nghịch ngợm. |
quản | 1. dt. Cán bút: Quản bút. 2. đt. Ngại: Dẫu rằng xương trắng quê người quản đâu (Ng.Du) 3. (khd) ống: Huyết-quản. 4. (khd) ống sáo: Quản-huyền. 5 (khd) Xem sóc, coi giữ: Quản-nhiệm. 6. Chức quan võ đứng trên bực đội: Ông đội, ông quản. |
quản | .- đg. E ngại trước một sự khó khăn (dùng với ý phủ định): Không quản nắng mưa. |
quản | .- đg. "Quản lý" nói tắt: Không quản nổi công việc của cơ quan. |
quản | .- "Quản cơ" nói tắt. |
quản | I. Cán bút: Quản bút. II. Ngại: Chẳng quản khó nhọc. Suy hơn, quản thiệt. Văn-liệu: Quản chi nước mắt mồ hôi, Cố công cày cấy miệt-mài sớm trưa (C-d). Quản bao tháng đợi, năm chờ (K). Dẫu rằng xương trắng quê người quản đâu (K). Dãi dầu tóc rối, da chì quản bao (K). Trượng-phu xin chớ quản tình biệt-ly (Nh-đ-m). III. ống sáo. Văn-liệu: Quản-huyền đâu đã giục người sinh-li (K). Quản-huyền ríu-rít ỷ-la rỡ ràng (H. T.). IV. Xem sóc, coi giữ: Quản-lý. Quản-trị. |
Mợ phán lại phân bua : Đấy , các ông các bà xem , nó vẫn ngỗ ngược , lăng loàn !... Mợ sừng sộ vừa chạy lại gần Trác vừa hung hăng nói : Mày tưởng tao không cai quản được mày ư ? Rồi mợ chẳng nể nang , tát Trác mấy cái liền... Ngày nọ qua ngày kia , hết chuyện ấy sang chuyện khác , mợ phán tìm đủ cách để hành hạ như thế... Đứa con nàng đẻ được ít lâu thì bị ốm. |
Vì thế , nay thấy Minh lâm vào hoàn cảnh bơ vơ đơn độc , tứ cố vô thân , cả Liên và bà cụ đều ngậm ngùi thương xót , không quản ngại ngùng sang trông coi nhà đất hộ. |
Đứng trên bờ đê , nhờ gió lạnh từ sông thổi tạt vào làm cho mặt Minh bớt nóng và máu trong huyết quản hình như cũng vì thế mà chạy chậm lại. |
Chàng buồn rầu trở về khách sạn quản Thành ngủ một giấc dài cho mãi đến hơn sáu giờ mới thức dậy ăn cơm. |
“Mình thử xấu ngưòi xem họ sẽ cư xử với mình có ác gấp mấy bọn đàn bà không ?” Hồng nghĩ đến một việc xảy ra năm trước : một thiếu nữ , một đêm trăng , nói chuyện với tình nhân ở trong sân trường nữ học , bị bọn đội xếp và viên quản phố bắt giải phủ. |
Cháu Tâm nó mà về làm dâu nhà ấy thì không còn phải quản ngại điều gì nữa. |
* Từ tham khảo:
- quản ca
- quản chế
- quản cố
- quản cơ
- quản đạo
- quản đốc