phục | đt. Theo, nghe theo, thuộc quyền, nhận là phải và hết sức kính-mến: Bất-phục, cảm-phục, chịu phục, đầu-phục, kính-phục, mến phục, tín-phục, thán-phục, thần-phục, thâu-phục; Lời nói đáng phục // Cho uống: Phục cho va say một bữa // dt. áo quần, đồ chế: âu phục, kiết-phục, hiếu-phục, y-phục, lễ-phục, mãn-phục, mạng-phục, nhung-phục, quân-phục, sắc-phục, đồng-phục, tang-phục, thành-phục, triều-phục |
phục | đt. C/g. Phúc trở về, trở lại, làm lại: Báo-phục, bình-phục, khai-phục, khôi-phục, khởi-phục |
phục | đt. Cúi xuống, chịu nép mình: Lạy phục, khắc-phục, khuất-phục, nằm phục, phủ-phục // ẩn núp, chôn giấu, che đậy: Mai-phục, địa-lôi-phục // Chịu tội: Hàng-phục |
phục | - ẩn nấp chờ thời cơ hành động : Phục ở ngõ hẻm để đón đánh. - đg. 1. Chịu là giỏi, là hay, là phải : Phục tài làm thơ. 2. Chịu đựng được, đương được : Không phục thủy thổ. |
phục | đgt. 1. Cúi gập người xuống để tỏ sự tôn kính: phục xuống lạy. 2. Ẩn kín chờ dịp thuận lợi mà ra tay hành động: phục sẵn ở ngõ hẻm để bắt kẻ gian. |
phục | đgt. Công nhận tài giỏi mà trân trọng, tôn kính: phục tài o chẳng ai phục anh ta cả o phục sát đất. |
phục | 1. Quần áo: phục sức o âu phục o đồng phục o lễ phục o quân phục o quốc phục o sắc phục o tang phục o thường phục o trang phục o y phục. 2. Làm, đảm nhận (công việc gì đó): phục dịch o phục thiện o phục vụ. 3. Tin theo, làm cho phải tin theo: phục nghĩa o phục tùng o bái phục o chinh phục o khắc phục o khâm phục o khuất phục o kính phục o quy phục o thán phục o thần phục o thuyết phục. 4. Cho là tài giỏi: phục tài o phục sát đất o cảm phục o mến phục. 5. Quen, hợp: không phục thuỷ thổ. 6. Uống thuốc: phục thuốc. |
phục | 1. Trở về, quay trở lại; trở lại như cũ: phục chế o phục chức o phục cổ o phục hiện o phục hoá o phục hồi o phục hưng o phục mệnh o phục nguyên o phục quốc o phục sinh o bình phục o hoàn phục o hồi phục o khôi phục. 2. Báo laị, trả thù: phục thù o báo phục. |
phục | đgt Chịu là hay, là giỏi, là đúng: Phải làm cho dân tin, dân phục, dân yêu (HCM). |
phục | đgt Chịu đựng được: Không phục thuỷ thổ. |
phục | đgt Cúi gập người xuống: Bà cụ lả đi, phục xuống chiếu (NgĐThi); Các con phục trước bàn thờ mẹ. trgt Nói cả thân sát dưới đất, dưới sàn: Hắn nằm phục trước nhà để ăn vạ. |
phục | đgt ẩn nấp ở một nơi để chờ thời cơ hành động: Anh công an phục ở đầu ngõ để bắt kẻ gian. |
phục | 1. (khd) Đồ mặc: Y-phục. Lễ-phục. 2. Chịu, theo: Tôi xin phục tài của anh. 3. Hợp, chịu: Không phục thuỷ thổ. // Phục thuỷ thổ. 4. (khd) Uống thuốc: Phục-dược. |
phục | (khd). Lại, trở lại: Phục chức. |
phục | đt. 1. Cúi mình xuống đất: Phục xuống đất. 2. ẩn nấp: Phục-kích. 3. Nép mình chịu khuất: Khuất phục. |
phục | .- Ẩn nấp chờ thời cơ hành động: Phục ở ngõ hẻm để đón đánh. |
phục | .- đg. 1. Chịu là giỏi, là hay, là phải: Phục tài làm thơ. 2. Chịu đựng được, đương được: Không phục thuỷ thổ. |
phục | I. Đồ mặc (không dùng một mình): Y phục. Lễ phục. Tang phục. II. Theo, chịu, thuộc quyền: Làm điều phải thì ai cũng phục. Không phục thuỷ thổ. Giặc đã hàng phục. III. Uống thuốc (không dùng một mình): Phục thuốc. |
phục | Lại, trở lại: Phục chức. Phục mệnh. Khôi phục. Văn-liệu: Khai phục công quyền. Ban cho phục họ, phục tên (Nh đ m). Tưởng rằng Tây tử giáng hồn phục sinh (H Chừ). |
phục | 1. Cúi mình xuống đất: Nằm phục xuống đất. Văn-liệu: Lễ nghi giàn trước, bác đồng phục sau (K). Nàng vừa phục xuống, Từ liền ngã ra (K). 2. ẩn nấp: Phục người ở ngõ hẻm để đón đánh. 3. Nép mình chịu khuất: Khuất phục dưới cường quyền. Kẻ có tội phải đem mình phục pháp. |
Vẻ buồn của tang phục làm lộ hẳn cái rực rỡ của một vẻ đẹp rất trẻ và rất tươi. |
Năm , sáu người bận trang phục bước lên xe. |
Nghĩ vậy , nàng lại thấy yêu Trương hơn lên một chút , nàng mỉm cười , tinh nghịch nhắm một bên mắt và lẩm bẩm như nói với Trương : Chắc anh phải phục em là tài. |
Ra đến ngoài nghĩ lại , Trương mới hay rằng mình đến lần này không cốt để thăm Thu vì nhớ , mà chỉ có ngầm cái ý là muốn cho Thu khi xem báo biết rõ sự thực phải phục là mình đã can đảm coi việc ấy như không. |
Bên kia khay đèn là một người mặc âu phục sang trọng : chắc đó là khách hàng của " họ ". |
Chàng ngừng lại , đứng đợi , thấy hay hay vì chàng nghĩ đến lúc được nhìn những thiếu nữ mặc tang phục trắng đi sau lýnh cữa. |
* Từ tham khảo:
- phục chế
- phục chức
- phục cổ
- phục dịch
- phục dược
- phục dược bất như giảm khẩu