pha lê | dt. Thuỷ-tinh, chất chai trong: Cái bình bằng pha lê. |
pha lê | - pha-lê dt (do chữ Hán pha li) Thứ thuỷ tinh trong suốt nặng hơn thuỷ tinh thường: Vòm trời cao trong vắt như một bầu pha-lê (NgTuân). |
pha lê | - Thứ thủy tinh trong, trông óng ánh, nặng và gõ kêu thanh hơn thủy tinh thường. |
pha lê | dt. Loại thuỷ tinh trong suốt: cốc pha lê o trong như pha lê. |
pha lê | dt (do chữ Hán pha li) Thứ thuỷ tinh trong suốt nặng hơn thuỷ tinh thường: Vòm trời cao trong vắt như một bầu pha-lê (NgTuân). |
pha lê | dt. Chất thuỷ-tinh quí. |
pha lê | .- Thứ thuỷ tinh trong, trông óng ánh, nặng và gõ kêu thanh hơn thuỷ tinh thường. |
pha lê | Chất thuỷ tinh quí: Đèn pha lê. Cốc pha lê. |
Đưa mắt nhìn bàn ăn thấy trên bàn phủ vải trắng có để một bình đầy hoa cúc với chai rượu và mấy chiếc cốc pha lê trong phản chiếu ánh đèn sáng loáng. |
Cái bình pha lê của em đấy ! Bình pha lê không rạn đâu. |
Tuyết đương buồn bực thì Chương lại đỏ thêm dầu vào lửa cháy : Tuyết ngắm xem : trăng sáng , trời trong , vũ trụ như đúc bằng pha lê. |
Thế rồi sao mữa mình ? Đến phiên Minh bỡ ngỡ , ngơ ngác hỏi : Sao là sao , hả mình ? Giấc mộng của mình đó mà ! Minh chép miệng thở dài : Giấc mộng của anh ư ? Nó trái ngược với thực tại một cách đau đớn khôn tả ! Thực tại thì tối tăm như mực , trong khi mộng lại sáng rực rỡ như pha lê. |
Thường thường , vào khoảng đó trời đã hết nồm , mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn , không còn làm cho nền trời đùng đục như mapha lêlê mờ. |
Tháng tư của miền Bắc ngày xưa , tháng tư yêu dấu có nóng , có oi , có dế kêu , có muỗi đốt nhưng tất cả những cái đó có thấm vào đâu với những buổi bình minh nạm vàng , mở mắt ra nhìn lên cao thì thấy mây bay thong thả như trời khảm bằng xà cừ , gió hây hây mát , mở cửa đi ra đường thì cảm thấy cả trời đất trong như lpha lêlê mà cái than mình nhẹ tênh tênh như là có cánh. |
* Từ tham khảo:
- pha phôi
- pha tạp
- pha tiếng
- pha trò
- pha trộn
- phà