nứt | tt. Rạn nẻ, có đường hở nhưng còn dính: Chậu nứt, chén nứt, ly nứt, rạn nứt. |
nứt | - t. Cg. Nứt nẻ. Có vết rạn trên mặt hay suốt bề dày: Cốc nứt vì nước sôi; Đất nứt. |
nứt | đgt. 1. Bị nẻ, bị tách thành khe, thành vệt: Gỗ non nên mới có mấy ngày bàn ghế đã nứt hết. 2. Tách vỏ ra để nhú mầm rễ: Hạt giống đã nứt mầm. |
nứt | tt Có vết rạn trên mặt hay suốt bề dày: Cốc nứt vì đổ nước sôi; Nứt ra một lỗ hỏm hòm hom (HXHương). |
nứt | đt. Nẻ, tách ra: Trái chín đã nứt. Đất khô nứt thành đường. // Sự nứt. Nứt mặt. |
nứt | .- t. Cg. Nứt nẻ. Có vết rạn trên mặt hay suốt bề dày: Cốc nứt vì nước sôi; Đất nứt. |
nứt | Nẻ ra, tách ra: Tường nứt. Thuỷ-tiên nứt mọng. |
Vừa mới ngày hôm qua giời hãy còn nắng ấm và hanh , cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng , và làm ròn khô những chiếc lá rơi. |
Trên đường giải đá , mặt đất khô rắn lại và nứt nẻ nhiều chỗ. |
Nó nứt nhánh ngoi lên mới cắt. |
Những thầy đồ cùng thế hệ với ông không thể mơ ước chỗ dạy học nào thoải mái hơn ! Chính vào lúc đó , chân đế của đời ông gần như sắp rạn nứt , sụp đổ. |
Từ lâu bị bỏ giá , đất ở đây trở lại cằn cỗi , cỏ dại mọc lơ thơ không che nổi mặt ruộng khô nứt. |
Nó căng lên , nứt nở bởi những quai dép cao su chằng cả phía trước và phía sau. |
* Từ tham khảo:
- nứt mắt
- nứt nanh
- nứt nẻ
- nứt rạn
- nứt toác
- Nxb