nxb | (NXB) Nhà xuất bản, viết tắt. |
Tính từ năm 1890 đến 1903 , ông có rất nhiều bài khảo cứu in trên báo xuất bản ở Pháp và Hà Nội , đồng thời ông cũng cho xuất bản nhiều cuốn sách gồm : Những bài hát và truyền thống dân gian của người An Nam (Les chants et les traditions populaires des Annamites nxb. |
Đào Duy Anh xác định đó là thành Lồi ở làng Cao Lao Hạ trên hữu ngạn sông Gianh (Đất nước Việt Nam qua các đời , nxb Khoa học xã hội , 1964 , tr. |
Trong bài Về bài từ ở thế kỷ X , Hoàng Văn Lâu đã khỏa dị nhận xét , hai bản để phục nguyên bài từ (xem : Một số vấn đề văn hóa học Hán Nôm , nxb Khoa Học Xã Hội , H. |
302 Bản dịch của Hà Văn Tấn , Lịch sử Phật giáo Việt Nam nxb. |
511 Thư gia : Theo Lê Quý Đôn , thư gia tức là ty lại (Kiến Văn Tiểu Lục , bản dịch , nxb Sử học , 1962 , tr. |
2 , nxb Sử học , 1962 , tr. |
* Từ tham khảo:
- o
- o
- o
- o
- o bế
- o bo