o | dt. Chữ thứ 18 trong bản chữ cái Việt-ngữ (một nguyên âm): O tròn như quả trứng gà. |
o | đdt. Cô, em gái hoặc chị của cha mình; cũng là tiếng gọi tâng em chồng: Một trăm ông chú không lo, Chỉ lo một nỗi mụ o nỏ mồm (CD). // Cô, tiếng gọi người đàn-bà con gái. <> Ba o đội gạo lên chùa, Một o yếm thắm bỏ bùa cho sư; Còn trời còn nước còn non, Còn o bán rượu anh còn say-sưa (CD). |
o | dt. Họng con lợn (heo) |
o | đt. Gò, trau-chuốt cho đẹp, cho chắc-chắn, đàng-hoàng: O cái đầu cho vén-khéo // (R) Chọc-ghẹo, tán-tỉnh: O gái đẹp. |
o | - ,O Con chữ thứ mười bảy của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm "o"; 2) viết nguyên âm "o" ngắn trong ong, oc; 3) dùng ở dạng lặp oo viết nguyên âm "o" dài trong oong, ooc; 4) viết bán nguyên âm cuối "u" trong ao, eo; 5) viết bán nguyên âm - âm đệm "u" trong oa, oe; 6) riêng trong một số từ mượn của tiếng nước ngoài, thuật ngữ khoa học có tính quốc tế viết nguyên dạng, thì có thể đọc như ô (thí dụ: video, photocopy). - 1 d. Cuống họng lợn. - 2 d. (ph.). Cô. Ông chú bà o. - 3 đg. (ph.; kng.). Tán tỉnh (phụ nữ). O mèo*. - Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxygen (oxi). |
o | Kí hiệu hoá học của nguyên tố ô-xi (oxygen). |
o | dt. Cô: ông chú bà o. |
o | dt. Cuống họng lợn. |
o | đgt. 1. Tán tỉnh chiều chuộng phụ nữ: o mèo. 2. Nâng niu, chăm chút: o cái nhà cho đẹp. |
o | dt Con chữ thứ mười bốn của bảng chữ cái quốc ngữ và là nguyên âm thứ 7: O tròn như quả trứng gà (Bài học đầu tiên của Hội Truyền bá quốc ngữ). |
o | dt Cuống họng lợn: Nhai gau gáu o lợn. |
o | dt (đph) Như Cô: Cách sông nên phải lụy đò, tối trời nên phải lụy o hàng dầu (cd); Ông chú bà o (tng). |
o | đgt Tán tỉnh phụ nữ (thtục): Nó chẳng chịu học hành chỉ lo o gái. |
o | dt. Chữ thứ 14 trong tự-mẫu Việt-ngữ. |
o | dt. Cô, em gái hay chị gái của cha: Ông chú, mụ o. |
o | .- d. Cuống họng lợn: Nhắm rượu với o luộc. |
o | (đph).- d. Nh. Cô: O đi chợ về. |
o | .- đg. Tán tỉnh phụ nữ (thtục). |
o | I. - t. Cg. Oi ả, oi bức. Nóng và ẩm khi trời sắp mưa: Trời oi có lẽ sắp có dông đến nơi. |
o | Chữ thứ 14 trong 23 chữ cái vần quốc-ngữ. |
o | Cô: Ông chú, bà o. |
o | Họng con heo. |
Ai ra ngoài Sãi ngoài Sòng Nhắn o bán bưởi bán bòng vô đây. |
Bung đưo+.c miệng chĩnh , miệng vò Nào ai bưng được miệng o , miệng dì. |
BK Cách so^ng nên phải luỵ đò Tối trời nên phải luỵ o bán dầu. |
Cách so^ng nên phải luỵ đò Trời tối nên phải luỵ o hàng dầu Hàng dầu cất gánh làm cao Khi mua chẳng bán , khi rao chẳng màng. |
Cái co` là cái cò kì Ăn cơm nhà dì uống nước nhà cô Đêm nằm thì ngáy o o Chưa đi đến chợ đã lo ăn quà Hàng bánh hàng bún bày ra Củ từ khoai nước lẫn hàng cháo kê Ăn rồi cắp đít ra về Thấy hàng chả chó lại lê trôn vào Chả này bà bán làm sao ? Ba đồng một gắp lẽ nào chẳng mua Nói dối rằng mua cho chồng Đến giữa quãng đồng ngả nón ra ăn Về nhà đau quẳn đau quăn dạ này Đem tiền đi bói ông thầy Bói quẻ thấy rằng những chả cùng nem Ông thầy nói dối đã quen Nào tôi ăn chả ăn nem bao giờ. |
BK Cái co` là cái cò kì , Ăn cơm nhà dì uống nước nhà cô Đêm nằm thì ngáy o o Chưa đi đến chợ đã lo ăn quà Hàng bánh hàng bún bày ra Con mắt sắc sảo đi qua món hàng Bánh đúc có lắm bánh dàng Củ từ khoai nước lẫn hàng cháo kê Ăn rồi cắp đít ra về Thấy hàng chả chó lại lê trôn vào Chả này bà bán làm sao ? Ba đồng một gắp lẽ nào không mua Nói dối rằng mua cho chồng Đến giữa quãng đồng , ngả nón ra ăn Về nhà đau quặn , đau quăn dạ này. |
* Từ tham khảo:
- o bo
- oép
- o oe
- o o
- ò ò
- ó