ó | bt. Om, vang, tiếng la khóc vang-dậy: Kêu ó, khóc ó, la ó; Nó ó như giặc kia-kìa! |
ó | dt. động C/g. Diều, Loại chim lông màu dà, hoặc có rằn (vằn) nâu, vấu nhọn, mỏ quắm, ăn thịt chim nhỏ và cá: Con ó, chim ó. |
ó | - 1 dt Một loài diều hâu: Như Thạch Sanh đánh ó cứu nàng tiên (Tố-hữu). - 2 trgt Kêu ầm ĩ: Có việc gì mà la ó thế?. |
ó | dt. Chim thuộc loài diều hâu, thườmg xuất hiện vào mùa đông ở vùng ao hồ. |
ó | đgt. Kêu, la: ó lên như bò chọc tiết. |
ó | dt Một loài diều hâu: Như Thạch Sanh đánh ó cứu nàng tiên (Tố-hữu). |
ó | trgt Kêu ầm ĩ: Có việc gì mà la ó thế?. |
ó | dt. (đ) Loại chim diều-hâu. Ó biển. |
ó | đt. La, kêu lớn: Mọi người đều ó dậy một lượt. // Ó dậy: cng. |
ó | .- d. Một loài diều hâu: Con ó bắt gà. |
ó | .- đg. Kêu ầm ĩ. |
ó | Loài chim diều-hâu. |
ó | La, kêu: La ó. |
Chợ ó có phố cây đa Đường về quan họ thật là chang chang Đây chờ năm , sáu người ngoan Có đi tôi đợi , có sang tôi chờ Chờ cho nước cạn phơi bờ Còn bốn em bé nương nhờ vào đâu Con cá rô nấp vũng chân trâu Trăm con chỉ thắm , nó châu đầu vào Muốn tắm mát xuống ngọn sông Đào Muốn ăn sim chín thì vào rừng xanh Đôi tay vít lấy đôi cành Quả chín thì trẩy quả xanh thì đừng Vào rừng chả biết lối ra Thấy cây núc nác ngỡ là vàng tâm Thế gian lắm kẻ phải nhầm. |
Nhiều tiếng la ó xôn xao. |
Thằng ngậm tăm đâu ? Nó chạy đàng nào ? Không có nó thì đâu đã ra nông nỗi ! Ông giáo còn đang ngơ ngẩn , chưa hiểu vì sao đám đông quanh ông đột nhiên la ó , phẫn nộ thì có ai huých nhẹ vào hông bên phải ông. |
Đám đông vẫn tiếp tục la ó , kẻ hỏi người đáp. |
Họ nghe tiếng la ó ngay bên kia cánh cửa. |
Đám dân ăn mặc lam lũ chen lấn nhau , xô đẩy nhau , cười nói , gấu ó , để cố tìm một chỗ đứng thuận tiện. |
* Từ tham khảo:
- ó ê
- ó đâm
- ó lác
- ó ré
- ọ ẹ
- ọ oẹ