niệm | bt. Tưởng đến, ngẫm-nghĩ, ghi nhớ: Kỷ-niệm, tâm-niệm,truy-niệm // Đọc lầm-thầm: Niệm kinh, niệm Phật. |
niệm | - đg. Đọc lẩm nhẩm trong mồm: Tụng kinh niệm Phật. |
niệm | đgt. Nhẩm đọc trong miệng vẻ cung kính để cầu khẩn hoặc phù phép: niệm thần chú o ăn chay niệm Phật nói lời từ bi. |
niệm | Nhớ, nghĩ tới một cách thường xuyên: hoài niệm o khái niệm o kỉ niệm o lưu niệm o mặc niệm o quan niệm o tâm niệm o truy niệm o tưởng niệm o ý niệm. |
niệm | đgt Lẩm bẩm trong mồm: Lần tràng hạt niệm Nam mô Phật (ChMTrinh). |
niệm | 1. (khd). Tưởng, nghĩ đến: Tâm niệm. 2. Đọc thuộc lòng và lâm-râm trong miệng: Tụng kinh, niệm Phật. // Niệm kinh. Niệm Phật, đọc lầm-thầm hiệu Phật. |
niệm | .- đg. Đọc lẩm nhẩm trong mồm: Tụng kinh niệm Phật. |
niệm | I. Tưởng nghĩ: Kỷ-niệm. Niệm-lự. II. Đọc lẩm-nhẩm trong mồm: Tụng kinh, niệm Phật. Niệm thần chú. |
Tôi bắt con bướm rồi định thả nó bay đi ; sau nghĩ con bướm đã giúp mình được việc , nên giữ lại làm kỷ niệm. |
Chàng giơ tay chào mái nhà , chào hết cả những kỷ niệm êm đềm hồi thơ ấu. |
Mong em đến , em Thu , em đến để giúp anh có can đảm xa em , cái kỷ niệm cuối cùng ấy sẽ an ủi anh mãi mãi và sẽ như tia nắng ấm áp chiếu vào cuộc đời lạnh lẽo của anh sau này. |
Mình phải tạo ra một hoàn cảnh hợp với quan niệm mới của mình. |
Đến nay , trước một việc quan trọng , ông bà càng cảm thấy rõ và lo sợ mà nhận ra rằng con mình không cùng một quan niệm về cuộc đời như mình nữa , cách biệt xa lắm. |
Lỗi đó ở chế độ , ở hai quan niệm khác nhau của hai bọn người phải chung sống. |
* Từ tham khảo:
- niên biểu
- niên canh
- niên đại
- niên đệ
- niên giám
- niên hạn