nheo nhéo | trt. Trèo-trẹo, liền miệng, luôn mồm, cách dai-dẳng: Kêu nheo-nhéo; Nheo-nhéo như mõ réo quan-viên (tng.). |
nheo nhéo | - Gọi inh ỏi và kéo dài, làm cho người ta khó chịu: Nheo nhéo đòi nợ. |
nheo nhéo | đgt. Gọi ra rả, liên tục, gây khó chịu: Lúc nào cũng nheo nhéo, đinh tai nhức óc. |
nheo nhéo | trgt Nói việc gọi inh ỏi và kéo dài khiến người nghe khó chịu: Nheo nhéo đòi nợ ở ngoài ngõ. |
nheo nhéo | Xt. Nhéo-nhéo. |
nheo nhéo | .- Gọi inh ỏi và kéo dài, làm cho người ta khó chịu: Nheo nhéo đòi nợ. |
nheo nhéo | Xem “nhéo-nhéo”. |
Lúc đó , cô ba bỗng nghe có người nheo nhéo gọi cổng ngoài , vì nhà các ông cự phú ở chốn thôn quê bao giờ cũng có hai ba chặng cổng và cài đóng rất cẩn thận. |
Em thì em thấy... Hồng ngắt lời hỏi lảng sang chuyện khác : Chị Thảo đâu , em ? Chị Thảo với anh Tý đi học tư đằng thầy giáo Nhì cơ mà ! Ừ nhỉ ! Một tiếng kẹt cửa ở buồng bên , Hồng quay lại , bà phán rón rén bước ra , mắng con : Cái Mùi không đi học bài , đứng đấy mà nheo nhéo mãi. |
Đi một lát , cái đầu trên gùi tỉnh dậy nheo nhéo hỏi , nói. |
Hắn lại nheo nhéo ngâm : Xuân Dục , Đoài Đông hai cánh lúa Bữa thì em tới , bữa anh sang... Tới giữa sông , mưa to lắm. |
Cuộn rèm nheo nhéo kia ai , Cho hồn chẳng tới cõi ngoài Liêu Tây. |
Hoảng quá , chị Dậu ngồi phịch xuống gạch , vừa vung cái nón khua đuổi những con ác thú , vừa kêu : Anh bếp có nhà không? Làm phúc đánh chó cho tôi với ! Trong nhà có tiếng thét ra the thé , nghe rõ là tiếng đàn bà : Làm gì mà nheo nhéo thế? Nhà ai không có chó? Làm sao đi không mang gậỷ Thằng bếp còn bận việc khác , nó không phải hầu chúng bay ! Rồi lại im. |
* Từ tham khảo:
- nheo nhếch
- nheo nhóc
- nhèo
- nhèo nhèo
- nhèo nhẹo
- nhẽo