nhãng | tt. X. Lãng: Nhãng tai, nhãng trí. |
nhãng | - đg. Cg. Nhãng quên. Quên đi vì không chú ý: Nhãng mất một cơ hội. |
nhãng | đgt. Quên đi trong chốc lát: nhãng một chút là hỏng việc. |
nhãng | đgt Quên đi; Không chú ý tới: Lúc đã cười thì phải nhãng hết những sự nghĩ ngợi sâu xa (ĐgThMai). tt Lười: Thằng bé ấy cũng nhãng học. |
nhãng | bt. Nht. Lãng, đọc sai. |
nhãng | .- đg. Cg. Nhãng quên. Quên đi vì không chú ý: Nhãng mất một cơ hội. |
nhãng | Thoảng quên: Việc ấy tôi nhãng mất. |
Trúc yên lặng để khỏi làm Dũng nhãng trí. |
Chương cố quên nhãng ngay đi , quên nhãng bằng sự làm việc. |
Nàng thấy Chương nói đến chuyện thả diều thì nàng cũng bàn góp , có ngờ đâu chuyện ấy lại miên man dính dáng tới gia đình nàng ! Đã bốn năm nay , nàng không được tin tức về cha mẹ , về anh em và nàng vẫn cố quên nhãng hẳn đi , không hề bận trí tưởng nhớ đến. |
Hạng người ấy nhiều khi yên lặng chịu đau , chịu nhục , chịu khổ ; những kẻ có linh hồn khô khan , có trái tim khô khan , hiểu sao được ? mắt họ chỉ có thể trông thấy những sự nhỏ nhen , đê hèn làm cho quên nhãng trong chốc lát , cái bản tính tốt đẹp , cao thượng của Trời đã phú cho. |
Nhưng may cho Hồng , bà vừa gặp cây bài ù , nên nhãng quên nàng đi. |
Còn bao nhiêu việc lớn lao hơn chờ đợi , tôi tự thấy là tôi không bao giờ xao nhãng , chẳng nhẽ như thế chưa đủ hay saỏ) Ngoài sáng tác , có thể nói thẳng rằng ông không muốn chịu trách nhiêm về bất cứ vấn đề gì và càng không muốn chịu trách nhiệm về ai cả. |
* Từ tham khảo:
- nhãng trí
- nhanh
- nhanh chân thì được, chậm chân thì trượt
- nhanh chóng
- nhanh nhách
- nhanh nhách