nhặm | bt. Xốn, đau rát, ngứa-ngáy khó chịu: Bị thóc nhặm; mắt bị nhặm; râu mới cạo, hôn nhặm má. |
nhặm | tt. Nhạy, nhanh, mau chóng: Nhặm lẹ. |
nhặm | - Nh. Rặm: Nhặm mắt. - ph. Mau mắn nhanh nhẹn: Nhặm chân tới trước. |
nhặm | tt. Xót, ngứa, khó chịu vì mảnh vụn của vật gì bám vào da thịt: nhặm mắt o ôm rơm nhặm bụng. |
nhặm | tt. 1. Nhanh nhẹn, mau mắn: nhặm chân đến trước, nhặm bước đến sau. 2. Mắn đẻ, đông con: người đàn bà nhặm con. |
nhặm | tt Cảm thấy khó chịu ở da: Nằm ổ rơm bị nhặm lưng. |
nhặm | đt. Đỏ con mắt: Mắt bị nhặm. |
nhặm | tt. Mau mắn: Làm việc nhặm lắm. |
nhặm | .- Nh. Rặm: Nhặm mắt. |
nhặm | .- ph. Mau mắn nhanh nhẹn: Nhặm chân tới trước. |
nhặm | Bị cái gì nhỏ đâm vào da, thấy khó chịu: Thóc nhặm. Râu cạo mới mọc hôn nhặm má người ta. |
nhặm | Mau mắn nhanh-nhẹ: Nhặm con. Nhặm chân. |
nhặm lẹ như một trò ảo thuật , chỉ một cái Quang đã chụm xong một ngọn lửa nhỏ đủ để mấy chú mực uốn cong lên , toả ra mùi thơm nhưng nhức , rượu được rót ra tràn hai ly… Saỏ Cắt tóc rồi hả anh bạn? Thi Hoài hỏi sau khi đã khà một cái Ai cắt thế? Quang lắc rồi gật , chỉ tay bâng quơ xuống dưới núi. |
Những lúc ấy có thể Thy đang ngồi nhặt cỏ may bám nhặm gấu quần. |
Bà hái những bông hoa nhấm nháp vị nhặm đắng rồi ném tung lên ngực ông. |
Những hàng sa mộc hiên ngang giương thẳng chống trời , kháo nnhặmvào mùa bông trắng từng chùm trễ nải chạy miết sườn núi... Cột cờ Lũng Cú kia , trang nghiêm và kiêu hùng , phía dưới chân có hai cái ao đối xứng nhau không bao giờ cạn nước , nhìn từ trên cao giống như hai mắt rồng. |
* Từ tham khảo:
- nhặm nhọt
- nhặm nhụa
- nhăn
- nhăn
- nhăn nhẳn
- nhăn nheo