nghiêm trang | tt. Nghiêm-chỉnh đoan-trang: Dung-mạo nghiêm-trang, lời-lẽ nghiêm-trang. |
nghiêm trang | - Có dáng điệu, cử chỉ, lời nói đúng đắn và hợp với một khung cảnh đòi hỏi sự tôn kính: Buổi lễ chào cờ nghiêm trang; Ăn nói nghiêm trang. |
nghiêm trang | tt. Tỏ ra hết sức đứng đắn với vẻ trân trọng tôn kính: nghiêm trang chào lá quốc kì o vẻ mặt nghiêm trang. |
nghiêm trang | tt, trgt (H. nghiêm: riết ráo; trang: nghiêm chỉnh) Đúng đắn và trân trọng: Tranh treo, màn cuốn nghiêm trang, gương ngà, chén ngọc sẵn sàng hẳn hoi (Hoàng Trừu); Ông bước đi vẫn chững chạc, nghiêm trang (NgVBổng). |
nghiêm trang | tt. Nht. Nghiêm chính. |
nghiêm trang | .- Có dáng điệu, cử chỉ, lời nói đúng đắn và hợp với một khung cảnh đòi hỏi sự tôn kính: Buổi lễ chào cờ nghiêm trang; Ăn nói nghiêm trang. |
nghiêm trang | Nghiêm-chỉnh đoan-trang: Dáng-mạo nghiêm-trang. |
Thu nghiêm trang cúi chào , rồi đi thẳng ra cửa xe. |
Chàng nghiêm trang trả lời : Xem hộ tôi hai cái phổi. |
Trương lấy tay mở cánh cửa sổ cho mở rộng để Thu biết là có mình đứng đợi , rồi chạy ra phía cửa buồng khách , Thu đã vào tới nơi , đến lúc gặp nhau hai người ấy thản nhiên như không : Thu chào trước và Trương nghiêm trang hơi cúi đầu chào lại hình như trong một cuộc đến thăm rất thường của hai người quen. |
Thu cúi chào Trương , nét mặt bỗng trở nên nghiêm trang. |
Trong bọn chỉ có mình Cổn biết đánh trống trên nét mặt chàng nghiêm trang như nhận thấy rõ sự quan trọng của công việc mình. |
Chàng hỏi Mùi : Hỏi thật , Mùi có muốn bỏ cái đời... Cái đời Mùi hiện đương sống không ? Mùi hơi ngạc nhiên , nhưng thấy vẻ nghiêm trang của Trương nên nàng không dám giở giọng đùa. |
* Từ tham khảo:
- nghiêm túc
- nghiễm nhiên
- nghiệm
- nghiệm đúng
- nghiệm hình
- nghiệm pháp