ngất trời | tt. Rất cao, cao như gần tới trời: Công cha như núi ngất trời, Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông (CD). |
ngất trời | - Nói cao lắm: Núi cao ngất trời. |
ngất trời | tt. Rất cao, có cảm giác dường như đụng đến trời: Nhà cao tầng ngất trời. |
ngất trời | tt, trgt Bay lên rất cao: Ngất trời sát khí mơ màng, đầy sông kình ngạc, chật đường giáp binh (K). |
ngất trời | tt. Rất cao, cao tới trời: Ngất trời, sát khi mơ-màng (Ng.Du) |
ngất trời | .- Nói cao lắm: Núi cao ngất trời. |
Old Bagan chỉ có một số resort (khu nghỉ mát) thuộc sở hữu của Nhà nước , giá cao ngất trời. |
Mỗi một kì nước trắng cuộn dâng lên vùng non Tản cao ngất trời xanh , rồi lại cuồn cuộn rút về thuỷ quốc , dân gian khổ hại không biết thế nào mà lượng được. |
Mé lầu trang lửa đỏ ngất trời. |
Mé lầu trang lửa đỏ ngất trời. |
Của không phải là trời mưa xuống , sức không phải là thần làm thay , há chẳng phải là vét màu mỡ của dân ử Vét máu mỡ của dân có thể gọi là làm việc phúc chăng? Bậc vua sáng nghiệp , tự mình [4a] cần kiệm , còn lo cho con cháu xa xỉ lười biếng , thế mà Thái Tổ để phép lại như thế , chả trách đời sau xây tháp cao ngất trời , dựng cột chùa đá , điện thờ Phật , lộng lẫy hơn cung vua. |
Và điều này dẫn đến rất nhiều câu hỏi tại sao được đặt ra , băn khoăn không biết là một phần do sự bão hòa của thị trường khiến các thương hiệu phải thi nhau đẩy mạnh sản phẩm lên tầm cao mới , hay vì họ thực sự tìm ra được thị phần người dùng đủ tiềm năng để đáp ứng cái giá nngất trờinhư vậy Tất cả đều có thể khiến cho một người bình thường phải suy nghĩ , xoay vòng hết cả ngày. |
* Từ tham khảo:
- ngật ngưỡng
- ngâu
- ngâu
- ngầu
- ngầu
- ngầu ngầu