nặng lời | trt. Dùng lời nặng-nề, hỗn-hào: Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi, Người khôn ai nỡ nặng lời làm chi // Giao-ước cách trịnh-trọng: Cùng nhau trót đã nặng lời (K). |
nặng lời | - tt. Có những lời lẽ quá đáng đối với người khác (thường là người thân quen, có quan hệ gần gũi): nặng lời với vợ con. |
nặng lời | tt. Có những lời lẽ quá đáng đối với người khác (thường là người thân quen, có quan hệ gần gũi): nặng lời với vợ con. |
nặng lời | đgt 1. Hứa hẹn một cách gắn bó: Cùng nhau trót đã nặng lời, dẫu thay mái tóc dám dời lòng tơ (K). 2. Nói đay nghiến bằng những lời quá đáng: Bà ta nặng lời chê trách. |
nặng lời | đt. 1. Thốt lời nặng nề, trách mắng: Không nên nặng lời với anh em. 2. Đã có nhiều lời hứa hẹn, thề nguyền: Cùng nhau trót đã nặng lời (Ng.Du) |
nặng lời | .- đg. 1. Nói đay nghiến bằng những điều quá đáng khiến người ta buồn rầu đau khổ: Nói nhau nặng lời. 2. Nói những câu tỏ tình nồng nhiệt, hứa hẹn một cách gắn bó: Cùng nhau trót đã nặng lời (K). |
Cứ kể ra thì khi đi làm lẽ bao giờ được ngày , được giờ là khăn gói lủi thủi một mình mà về ấy chứ ! Thấy vợ nnặng lời, cậu phán lại đành khăn áo đi làm , không hề tỏ vẻ bực tức khó chịu. |
Từ từ cô cúi đầu cất giọng run : Thưa ông đến mai... Mai như nặng lời không nói được nữa. |
Dù ở hoàn cảnh nào , thằng Kiên không bao giờ dám vô phép nặng lời với người có tuổi. |
Đến là em nó ở nhà nó còn không nỡ nặng lời , huống hồ là đối với bác Năm... bác Năm Ngãng. |
Kiên bực quá phải nặng lời. |
Có người thà chết chứ không chịu để cho người khác nói nặng lời. |
* Từ tham khảo:
- nặng mặt sa mày
- nặng mùi
- nặng nề
- nặng nghiệp má đào
- nặng như búa tạ
- nặng như chì