mưu chước | dt. Cuộc sắp-đặt khôn-khéo có lợi cho mình và có hại cho người. |
mưu chước | dt. Cách khôn khéo để thoát khỏi thế bí hoặc để làm được việc gì : bày đặt lắm mưu chước. |
mưu chước | dt (H. chước: liệu cho ổn) Cách lo liệu để giải quyết khó khăn: Bày mưu chước cho bạn. |
Làm như thế , các ông nghĩ mà xem , cuối cùng thế nào cũng có một tên cướp nhỏ nhờ mưu chước và độc ác hơn giết hết bọn đồng nghiệp để một mình xưng hùng , trở thành tên cướp lớn khác. |
960 Lý Thuyên : Người đời Đường , soạn sách Thái bạch âm kinh nói về mưu chước dùng binh. |
Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Nhật Lễ tiếm ngôi trời , là người tôn thất nhà Trần lẽ nào lại có thể điềm nhiên ngồi nhìn để cho xã tắc dời sang họ khác? Lúc [32a] Nhật Lễ đang có tội giết thái hậu , tiếc rằng các đại thần tôn thất không biết kể tội và giết đi , mà mưu chước vụng về , lại bị nó giết hại. |
Như thế là nhất cử lưỡng tiện , là mưu chước vẹn toàn". |
* Từ tham khảo:
- mưu đồ
- mưu gian kế quỷ
- mưu hại
- mưu kế
- mưu lược
- mưu ma chước quỷ