mướt | tt. C/g. Mượt, trơn láng như thoa dầu: Đen mướt, láng mướt, mươn-mướt; lụa mướt, tóc mướt, trơn lông mướt cánh. |
mướt | trt. Đầm-đìa (dầm-dề): Khóc mướt sướt-mướt); mướt mồ-hôi. |
mướt | - t. Nói mồ hôi toát ra nhiều: Đi nắng mướt mồ hôi. - t. Nh. Mượt. |
mướt | I. đgt. (Mồ hôi) toát ra ướt đẫm: làm mướt mồ hôi. II. tt. Vất vả, nhọc nhằn lắm: chạy mướt mới kịp. |
mướt | tt, trgt Nói cỏ cây xanh mát: Cỏ biếc um, dâu mướt màu xanh (Chp). |
mướt | đgt Nói mồ hôi toát ra nhiều: Đi nắng mướt mồ hôi; Người nằm trướng gấm mồ hôi mướt (Hồng đức quốc âm thi tập). |
mướt | tt. Láng, óng-ánh: Tóc mướt. Xanh mướt. Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc (H.m.Tử) |
mướt | .- t. Nói mồ hôi toát ra nhiều: Đi nắng mướt mồ hôi. |
mướt | .- t. Nh. Mượt. |
mướt | Nói mồ-hôi chảy ra nhiều: Đi nắng mướt mồ-hôi. |
Lại có lúc Liên trông như hình hai người đàn bà mặc tang phục , đầu đội mấn , sụt sùi đứng khóc sướt mướt. |
Có con trông thì tưởng chừng như đang hót mà lắng tai nghe thì chẳng có một âm thanh nào... Những bông hoa huệ trắng mướt rung rinh trên cuống dài và mềm trông như đàn bướm trắng xếp hàng bay lượn đến cuối chân trời xa tắp. |
Một luồng khói trắng bay phụt qua vòi ấm , cái vung đồng bị nâng lên hạ xuống , rung động kêu lách cách khe khẽ và thỉnh thoảng lại để trào ra tia nước làm cho ngọn lửa bùng lên : một cảnh tượng êm ấm của những buổi sáng mùa đông rét mướt. |
Tất cả cái tối tăm rét mướt , và cánh đồng hoang vắng cô để lại ở ngoài. |
Bây giờ chàng lại ao ước được một miếng ăn như họ để sống qua cái rét mướt bây giờ... Một bàn tay nhẹ nhàng để lên trên vai Sinh quay lại , vợ chàng tươi cười , giơ ra trước mặt mấy cái gói giấy bóng , gọn gàng , sạch sẽ , mà chàng thoáng trông , Sinh cũng nhận biết ngay là những thức ăn được , mà rất ngon , ở các hiệu tây mới có. |
Thế mà qua một đêm mưa rào , trời bỗng đổi ra gió bấc , rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt. |
* Từ tham khảo:
- mướt mát
- mướt mồ hôi
- mướt mượt
- mượt
- mượt mà
- mượt như nhưng