mù | tt. Đui, có mắt không trông thấy: Đui mù, mắt mù, người mù, trường mù // (R) Hơi sương từ đất bốc lên làm mờ không-gian: Sa-mù, sương mù; Quá mù ra mưa (tng.) // Mờ tối, mờ trời, không trông thấy: Đen mù, mịt-mù, tối mù, tịt-mù. |
mù | - 1 d. Sương mù (nói tắt). Mây tạnh mù tan. Quá mù ra mưa (tng.). - 2 t. 1 (Mắt) mất khả năng nhìn. Người mù (bị mù cả hai mắt). Bị mù một mắt. Có mắt như mù (không hiểu biết gì cả). 2 Ở trạng thái ranh giới với xung quanh bị xoá nhoà, không còn nhận biết ra cái gì nữa. Bụi mù trời. Rối mù*. Quay tít mù*. - 3 p. (kng.; dùng phụ sau t., trong một số tổ hợp). (Mùi khó chịu) đến mức độ cao, xông lên mạnh mẽ và lan toả khắp xung quanh. Mùi caosu cháy khét mù. Khai mù. |
mù | dt. Sương mù, nói tắt: quá mù ra mưa (tng). |
mù | tt. 1. (Mắt) không nhìn thấy gì, mất khả năng nhìn: mắt mù o bị mù từ lúc còn bé. 2. Bị nhoè đi, không còn trông thấy gì: bụi mù trời o quay tít mù. |
mù | Pht. (Mùi khó chịu) ở mức độ cao, sực lên và lan toả khắp xung quanh: khai mù o khét mù. |
mù | dt Sương dày: Quá mù ra mưa (tng); Mưa nguồn, suối lũ, những mây cùng mù (Tố-hữu). |
mù | tt Hỏng cả hai mắt, không trông thấy gì: Người mù; Có mắt như mù (tng). |
mù | trgt 1. Làm cho không trông rõ: Bụi mù. 2. Rối tung: Công việc rối mù. 3. Nói quay nhanh quá: Quay tít mù. 4. Gây khó chịu: Khét mù; Khai mù. |
mù | dt. Sương nhẹ bay là-là trên mặt đất: Mù sinh ra do không-khí ẩm-ướt bị lạnh mà thành hay khi nào mặt đất ẩm ướt nóng hơn lớp không-khí bao quanh ở trên. Ngr. Mờ: Khói bay mù trời. |
mù | tt. Nói về con mắt không trông thấy: Mắt mù. // Người mù. Bịnh mù. |
mù | .- d. Sương dày: Quá mù ra mưa (tg). |
mù | .- 1. t. Hỏng cả hai mắt không trông thấy gì nữa: Mắt mù; Người mù. 2. đg. Làm cho không trông thấy rõ: Bụi mù. 3. ph. Lung tung, rối rít: Gắt mù. |
mù | Nói về con mắt hỏng không trông thấy gì nữa: Mắt mù. Nghĩa rộng: Mờ tối, mất sự sáng-suốt: Bụi mù. Trời tối mù. Khói đen mù. Gắt mù. Văn-liệu: Tịt-mù nào thấy bóng hồng vào ra (K). Mắt mù tai điếc. Chùm cây mù-mịt ngất trời chon-von (Nh-đ-m). Sấm ran sóng bể mù trời mưa tuôn (H-Ch). Đêm sao đêm mãi tối mù-mù (Từ Diễn-Đồng). |
mù | Thứ sương bốc lên là-là trên mặt đất: Mùa đông. Buổi sáng có nhiều sương mù. Văn-liệu: Quá mù ra mưa (T-ng). |
Hình như đã có đường lối rộng rãi để giữ mình , nàng nói to , và như nói một mình : Nói thế mà không sợ mmùmồm. |
Tôi thò đầu ra cửa nhìn thẳng trước mặt , nhưng đêm ấy , sương mù đầy trời , không nhìn rõ gì cả , chỉ một màu trắng xoá dưới ánh hai cái đèn ở đầu toa. |
Bỗng tôi thấy... rõ ràng , tôi thấy in trên sương mù một cái hình người đàn bà mặc áo rộng đứng dang tay. |
Bác " ét " thò đầu ra và bảo tôi : Chỉ thấy sương mù ! Ông lại mê ngủ rồi. |
Không , rõ ràng tôi thấy có hình người đàn bà in trên sa mù nhưng vừa biến mất. |
Chính phải rồi , chính cái hình người đàn bà lúc này là cái bóng con bướm này in lên trên sương mù , đầu con bướm là đầu hình người mà hai cánh con bướm đập là hai cánh tay người vẫy. |
* Từ tham khảo:
- mù loà
- mù màu
- mù mịt
- mù mờ
- mù quáng
- mù-soa