mù loà | tt. Đui-mù, không trông thấy: Thân-phận mù-loà. |
mù loà | tt. Mù mất khả năng nhìn nói chung: bà cụ mù loà o người mù loà. |
mù loà | tt Không nhìn được gì vì hỏng mắt: Ông cụ mù loà có đứa cháu dắt đi. |
mù loà | bt. Mù và loà, không thấy. |
mù loà | .- Nh. Mù, ngh.1. |
Tưởng rằng chồng đọc được tư tưởng của mình , nàng ngơ ngác , ngại ngùng hỏi : Mình nói lảm nhảm gì vậy ? Anh bảo rằng nếu trời đã bắt anh phải mù loà thì cũng đành chịu vậy chứ biết làm sao ! Liên thở dài không đáp. |
Chàng đã quen với đời sống mù loà , với mọi nỗi đau khổ dằn vặt cả thể xác lẫn tinh thần. |
Nhưng không lẽ anh đành lòng nhẫn tâm làm tiêu tán cả một đời thanh xuân của em ! Em nào có tội tình gì mà phải bị chung thân ràng buộc với một người tàn tật mù loà để bị đày vào một ngục giam tối tăm , không còn bao giờ nhìn lại được ánh sáng ! Thôi , em ở lại , anh đi đây. |
Thật mỉa mai thay , chàng lại bắt đầu kiếm tiền trong lúc bị mù loà. |
Giàu thế thì giàu làm gì ? Giàu mà không biết thương kẻ đói khó , mù loà. |
Mệt quá chừng là những phút buồn khổ một mình , không biết than cùng ai , khóc với ai , nhất là chính mình lại biết rằng trong khi buồn khổ như thế thì trăm họ ở chung quanh lại vui tươi – dù là cái vui tươi mù loà giả tạo , cái vui tươi chửi rủa những người lương thiện bị coi là ngu ngốc vì không biết khuây khoả trăm sầu ngàn giận mà lại đi sụt sùi thở ngắn than dài. |
* Từ tham khảo:
- mù mịt
- mù mờ
- mù quáng
- mù-soa
- mù-tạt
- mù tịt