mù quáng | tt. Nh. Mù-loà: Già-cả mù-quáng // U-tối, không phân-biệt được thực hư, phải trái: Cái học mù-quáng; tin-tưởng cách mù-quáng. |
mù quáng | - Thiếu trí sáng suốt tới mức không biết phân biệt phải trái, hay dở...: Bọn hiếu chiến mù quáng. |
mù quáng | tt. Mê muội, u tối, không còn phân biệt được phải trái: tin theo một cách mù quáng o hành động mù quáng. |
mù quáng | tt Không phân biệt được phải trái: Anh ta đã mù quáng nghe lời bọn phản động. |
mù quáng | tt. Không thấy rõ, không phân-biệt được phải trái: Hành-động một cách mù-quáng. |
mù quáng | .- Thiếu trí sáng suốt tới mức không biết phân biệt phải trái, hay dở...: Bọn hiếu chiến mù quáng. |
Tôi không mù quáng như Châu Văn Tiếp đâu. |
Nếu không , khi Sài trở thành kẻ bị sa thải , bị khinh rẻ , liệu Hương còn đủ can đảm yêu Sài nữa không ? Nếu cô ta vẫn đủ can đảm thì chính mình cũng vừa khâm phục sự dũng cảm của cô ta , vừa lên án cô ta một kẻ mù quáng , liều lĩnh , chưa thể đồng tình. |
Đến bây giờ... Kẻ sôi sục mù quáng chỉ còn cái que gai cũng coi là vũ khí , vẫn có thể đâm mù mắt người khác. |
Thế là hết. Không hiểu sự ngu dốt nào lại đẩy anh đến hành động mù quáng nói ra những lời như là hù doạ , như đào một cái hố trước mặt khiến cô không thể nào bước qua |
Nhưng quả thực , anh không thể thích hợp với nó , không thể tiếp tục ngửa mặt lên để ”vun đắp“ một tình yêu ,một cuộc sống gia đình như là mới xuất hiện trong ý nghĩ vụt đến của cái phút đam mê mù quáng. |
Cụng một lúc cô muốn băm vằm cả hai thằng đàn ông , một thằng lừa lọc , giả dối , đểu cáng và một thằng nông dân sẽ trả thù cô man rợ vì cái tình yêu mù quáng của nó bị đánh lừa. |
* Từ tham khảo:
- mù-tạt
- mù tịt
- mù trất
- mù trất ống vố
- mù u
- mủ