mù mờ | trt. Lôi-thôi, không rõ: Nói mù-mờ, nghe mù-mờ; rất mù-mờ về việc ấy. |
mù mờ | tt. 1. Lờ mờ, không sáng tỏ, không nhìn được rõ gì: ngọn đèn mù mờ o dưới ánh sao đêm mù mờ. 2. Lơ mơ, không chắc chắn rõ ràng: hiểu mù mờ o trả lời mù mờ. |
Nhưng trí nhớ mù mờ , lung linh giữa hơi men thật khó tin cậy lắm. |
Ngay cả với chủ thuyền , ông giáo cũng chỉ khai mù mờ rằng mình kiếm ăn vất vả ở kinh cho nên định tìm về quê vợ làm ruộng chờ thời. |
Từ Thuận Hóa ra đi , ông chỉ biết một điều nhỏ nhoi và mù mờ : rằng cha vợ của ông mấy mươi năm trước có bỏ lại An thái một người vợ lớn và một đứa con. |
Chuyện như trong tuồng Tàu ! Cho mãi tới khuya , ông giáo vẫn không tìm ra cách nào biết được " cái tuồng Tàu " của gia đình Hai Nhiều nó ra thế nào ! Bác Năm một phần không muốn kể , một phần những điều bác biết cũng mù mờ mâu thuẫn đến phi lý. |
Gần như cả An lẫn Lãng không còn ý thứ được những gì thuộc về thực tế , sống trong trạng thái ngơ ngẩn mù mờ. |
Lữ hỏi lớn : Ai bên trong đó ? Tiếng Lữ chìm vào lớp sương đêm , rồi va vào các vách núi dội thành một thứ âm thanh mù mờ như tiếng sấm động. |
* Từ tham khảo:
- mù-soa
- mù-tạt
- mù tịt
- mù trất
- mù trất ống vố
- mù u