mớm | đt. Đút bằng miệng: Mớm cơm cho con; Mẹ cho bú mớm nâng-niu, Tội trời thì chịu, chẳng yêu bằng chồng (CD). |
mớm | trt. Ướm, giợm thử: Đóng mớm mũi đinh, đục mớm họng kèo. |
mớm | - Chuyển thức ăn từ mình vào mồm con: Chim mớm mồi cho chim non. - ph. Để thử, còn hờ hững, chưa chắc chắn: Đục mớm lỗ kèo. |
mớm | đgt. 1. Chuyển thức ăn từ miệng mình sang miệng con: Mẹ mớn cơm cho con o Chim mớm mồi. 2. Gợi cho những ý, những lời có sẵn để khác nói ra: mớm lời cho bạn phát biểu. |
mớm | đgt. Làm thử trước: khâu mớm trước khi may o đánh mớm mấy tiếng trống. |
mớm | đgt Chuyển thức ăn từ miệng mẹ vào mồm đứa trẻ: Nâng niu xiết nỗi truân chuyên, nhá cơm, mớm sữa để nên con người (QÂTK); Mớm cơm, mớm cháo, mắc áo xỏ tay (cd). |
mớm | đgt Gợi cho một số ý kiến để dựa vào đó mà nói: Những lời đó là do anh ta mớm cho nó. |
mớm | đt. Nhai cơm rồi trún cho con ăn, theo thói quen ngày xưa: Miệng hài-nhi nhớ bữa mớm cơm (Đ.thị.Điểm) Ngr. Trún cho ăn: Chim mẹ mớm mồi cho chim con. // Mớm mồi: cng. Ngb. Truyền cho, dạy kín cho: Hành-động của hắn đã bị quân gian mớm cho rồi. // Mớm lời. |
mớm | đt. Thử, dò: Chuyện ấy hắn chỉ mới mớm mà thôi. // Mớm thử. |
mớm | .- Chuyển thức ăn từ mình vào mồm con: Chim mớm mồi cho chim non. |
mớm | .- ph. Để thử, còn hờ hững, chưa chắc chắn: Đục mớm lỗ kèo. |
mớm | Ngậm đồ ăn trong mồm mà truyền sang miệng con: Mẹ mớm cơm cho con. Chim mớm mồi. Văn-liệu: Miệng hài-nhi nhớ bữa mớm cơm (Ch-ph). |
mớm | Để thử, làm thử, còn hờ-hững chưa chắc-chắn: Đục mớm lỗ kèo. Đánh mớm mấy tiếng trống. |
Anh qua chốn tây thành đành tâm nhẹ bước Vai mang khẩu súng , đạn luộc sau lưng Thương thầy mẹ cao tuổi , thương vợ con trẻ dại quá chừng Mai đây mũi tên hòn đạn anh liệu còn giữ vẹn tấm thân trở về ? Anh quen mà em nỏ quen nhà Anh đứng ngoài ngõ , hỏi : gà bán không ? Anh quen em những thuở đang bồng Đang ăn cơm mớm , mặc áo lồng đi chơi. |
Cũng may nhờ có An giúp đỡ mẹ săn sóc các em , khi cho bú mớm , lúc dỗ giấc ngủ. |
Nó chưa biết khóc , hai mắt mở thao láo , cái miệng như hai cái mỏ chim non mà mới hôm qua thôi cô còn chụm môi để mớm cho chút nước bọt. |
Tiếng người trên mặt ngọn thành cũ hát rằng : "Trời nổi cơn lốc "Cảnh càng u sầu "Tiếng loa vừa dậy "Hồi chiêng mớm mau "Ta hoa thanh quất "Cỏ xanh đổi màu "Sống không thù nhau "Chết không oán nhau "Thừa chịu lệnh cả "Dám nghĩ thế nào "Người ngồi cho vững "Cho ngọt nhát dao "Hỡi hồn ! "Hỡi quỷ không đầu ! " Người ở trên mặt thành hát đến đâu thì tiếng những thân cây chuối đổ xuống mặt đấy tường thành lại kêu roạt roạt đến đấy. |
Vừa giật lưỡi thanh quất khỏi thân cây đang từ từ gục xuống , vừa hát một câu nữa : "Hồi chiêng mớm mau " Bát Lę lại tiến thęm ba bước đến ngang tầm cây chuối hàng đầu dãy bên trái. |
Ba tiếng chiêng. Rứt mỗi hồi chiêng mớm , thì một tấm linh hồn lại lìa khỏi một thể xác |
* Từ tham khảo:
- mớm cung
- mớm lời
- móm trống
- mơn
- mơn man
- mơn mởn