mơn mởn | tt. C/g. Mởn-mởn, màu lá cây non tươi tốt: Hải-đường mơn-mởn cành tơ (K) // (B) Hơ-hớ, hồng-hào, đẹp-đẽ trong tuổi dậy-thì: Còn con gái mơn-mởn // X. Mởn. |
mơn mởn | - Non và tươi đẹp: Cỏ cây mơn mởn một màu xanh. |
mơn mởn | tt. (Cây, lá) non tươi, đầy sức sống: lúa xuân mơn mởn o vườn rau mơn mởn. |
mơn mởn | tt 1. Nói cây cỏ xanh tươi: Hải đường mơn mởn cành tơ (K). 2. Tươi tắn: Gái tơ mơn mởn, rượu ngon nồng nàn (Tú-mỡ). |
mơn mởn | tt. Non và tốt, tơ: Mơn-mởn đào-tơ. Hải-đường mơn-mơn cành tơ (Ng.Du) // Đỏ mơn-mởn. |
mơn mởn | .- Non và tươi đẹp: Cỏ cây mơn mởn một màu xanh. |
Câu khen ấy chưa dứt đã tiếp luôn câu khác bằng một giọng thân hơn : Mà những cây rau cải cô mua sao non thế ; mơn mởn như cô gái mười tám. |
Rồi Loan nhìn cô cả Đạm , hồi tưởng lại năm năm trước đây , khi cô ta còn là một thiếu nữ đào tơ mơn mởn , có tiếng là một hoa khôi Hà Thành. |
Trong vườn , Loan mặc áo trắng , đầu quấn tóc trần ngồi trên chiếc chõng tre , đương mải cúi nhìn mấy bông hoa hồng mơn mởn , chúm chím hé nở như còn giữ trong cánh mềm mại tất cả những vẻ êm ái của mùa xuân đã qua. |
Là vì ban nãy chàng đánh tổ tôm bên bà phủ , hình ảnh cô Thu , một cô gái đến thì , mơn mởn như bông hoa xuân đượm hạt móc , đã in sâu vào khối óc chàng tư tưởng êm đềm của một gia đình êm ấm. |
Có lẽ tại đưa mắt ngắm hai dãy cây bên đường , chàng thấy búp non mới mọc , màu xanh vàng mơn mởn , mũm mĩm như chứa đầy những nhựa xuân , như biểu hiện cho cái sức mạnh của tuổi trẻ. |
Cặp môi sáp đỏ hình trái tim nhếch một nụ cười làm lúm hai đồng tiền ở hai bên má mơn mởn như tuyết trái đào Lạng Sơn chín hồng mới hái. |
* Từ tham khảo:
- mơn trớn
- mởn
- mởn mởn
- mớn
- mớn nước
- mờng