mị | đt. C/v. Mỵ, Nịnh-hót: Dua mị; thằng nầy mị lắm mà ! // tt. Đẹp: Kiều-mị, thiên kiều bá mị. |
mị | - t. Nhẵn và êm: Tấm vải mị mặt. |
mị | tt. Mịn, mượt trên bề mặt: loại vải rất mị o bánh dầy mị mặt. |
mị | 1. Làm cho tin và nghe theo bằng lời nói hoặc sắc đẹp: mị dân o mị nương. |
mị | Ngủ say: mộng mị. |
mị | Suy kém: uỷ mị. |
mị | đt. Nịnh hót: Mị dân. |
mị | .- t. Nhẵn và êm: Tấm vải mị mặt. |
mị | Láng, mượt: Bánh dầy mị mặt. Vải tốt mị mặt. |
mị | I. Nịnh nọt: Xu-mị. Xiểm-mị. II. Đẹp: Kiều-mị. |
Anh thật không thể nhận em là người con gái thùy mị , dịu dàng trước kia nữa. |
Cái tính nhu nhược , sự không tự chủ được lòng mình bỗng theo tình yêu uỷ mị mà đến chiếm đoạt hết tâm hồn chàng. |
Nàng cảm động , linh hồn cứng cỏi của nàng bỗng trở nên uỷ mị. |
Tuyết , giọng khinh bỉ : Lại về chùa Làng như những cặp tình nhân hay mộng hay mị ấy chứ gì ! Không , về nhà quê thực kia. |
Mình lầm lỗi thì mình chịu , nhà mình làm gì nên tội mà để kẻ khác chỉ trích , mỉa mai ? Nghĩ đến cha mẹ , tâm hồn Tuyết trở nên uỷ mị : Tuyết mất hết tính bướng bỉnh , liều lĩnh của cô gái phiêu bạt : Hai giọt lệ đọng trên gò má. |
Chú Lan bẽn lẽn : Mộng mị của ông đầu Ngô , mình Sở đến buồn cười ! Lạ nhất là người con gái ấy lại là chú. |
* Từ tham khảo:
- mia
- mỉa
- mỉa mai
- mía
- mía bẻm
- mía chi