mỉa | trt. Cách cạnh khoé, chế-nhạo, nửa chơi nửa thật với ý khi-dể: Cười mỉa, nói mỉa. |
mỉa | - đg. Nói ngược lại ý mình nghĩ để giễu cợt, trêu tức. |
mỉa | đgt. Nói cạnh khoé hoặc giả vờ nói ngược lại với giọng giễu cợt: Chẳng phải thế đâu, nó nói mỉa tôi đấy o đừng có mỉa người ta mãi. |
mỉa | đgt, trgt Nói để giễu cợt hay trêu tức: Bạn bè với nhau, sao lại nói mỉa như thế?; Kẻo khi nguyệt mỉa, hoa cười, chẳng hay (PhTr). |
mỉa | đt. Nói tỏ ý chế nhạo người một cách kín đáo. |
mỉa | .- đg. Nói ngược lại ý mình nghĩ để giễu cợt, trêu tức. |
mỉa | Nói cạnh, nói diễu tỏ ý khinh người ta hay làm cho người ta xấu-hổ: Nói mỉa nhau. Văn-liệu: Kẻo khi nguyệt mỉa, hoa cười, chẳng hay (Ph-Tr). Con oanh học nói trên cành mỉa-mai (K). |
Nàng nghĩ thầm : " Đẻ hộ gì mà cũng cứ năm một ! " Rồi nàng nghĩ đến mấy đứa bé mợ phán đẻ rồi chết cả , nàng nói , giọng mỉa mai : Ác thế không trách chỉ đẻ đau mà không được nuôi. |
Thu nói giọng mỉa mai : Có lẽ Hải Phòng là đất ăn chơi , anh xuống dưới ấy vui có khi quên cả... Hà Nội. |
Bán tín bán nghi , chàng bịa ra một câu nói mập mờ : Tôi thấy nói từ độ ấy anh chịu khó chữa lắm cơ mà ? Trương tưởng là Chuyên biết rõ các việc chàng làm nên nói mỉa chàng : Vâng tôi chịu khó chữa lắm. |
Vì bà Phán chưa hiểu , nên bà vẫn mai mỉa mắng bảo Loan : Tôi thì tôi đâu dám mắng cô , mà ai mắng nổi cô ở nhà này , cô cứ dạy quá lời. |
Loan cười nhạt , nói giọng mỉa mai : May thật ấy. |
Nàng đi vội qua mặt bà Phán và ông Phán để về phòng , nhưng bà Phán gọi giật lại hỏi mai mỉa : Thế nào mợ ? Loan đáp : Thưa mẹ không việc gì. |
* Từ tham khảo:
- mía
- mía bẻm
- mía chi
- mía có đốt sâu đốt lành
- mía de
- mía dò