mía | dt. (thực): C/g. Cam-giá, loại cỏ cao từ 2 tới 6 m., thân trơn vỏ cứng, có đốt dài từ 10 tới 20 cm, lá dài nhám, gân chánh trắng, lá mọc hai hàng tại mỗi mắt có bẹ ôm thân, chùm tụ-tán (cờ) ở đọt có nhiều lông mịn; thân mía có nước ngọt, dùng nấu đường hay ăn sống: Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi ( Saccharum offcinarum). |
mía | - dt. Cây trồng phổ biến ở nhiều nơi, sống hằng năm, thân cao 2-8m, thẳng đứng, ruột đặc, phân đốt đều đặn, lá cứng thẳng, hình dải nhọn, đầu kéo dài buông thõng, mép và mặt dưới ráp, dùng ép để chế đường (thân) và lợp nhà (lá). |
mía | dt. Cây trồng phổ biến ở nhiều nơi, sống hằng năm, thân cao 2-8 m, thẳng đứng, ruột đặc, phân đốt đều đặn, lá cứng thẳng, hình dải nhọn, đầu kéo dài buông thõng, mép và mặt dưới ráp, dùng ép để chế đường (thân) và lợp nhà (lá). |
mía | dt (thực) Loài cây thuộc họ hoà thảo, thân đặc chứa đường, dùng để kéo mật làm đường: Nông dân đem mía đến bán cho nhà máy đường; Ngọt như mía lùi (tng); Mía sâu từng đốt, nhà dột từng nơi (tng). |
mía | dt. (th) Cây thuộc về loài sậy vỏ cứng, có đốt dài, đặc ở trong, có nhiều chất nước ngọt dùng làm mật, làm đường: Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (T.ng) // Đường mía. Mía de, mía lau, thứ mía nhỏ cây, nước mía rất ngọt dùng lấy đường. Mía mừng (có nơi gọi là mía đỏ) mía vỏ đỏ, lớn cây, đốt ngắn. Mía tây, mía rất lớn cây vỏ vàng nhạt, cắn ăn rất mềm. |
mía | .- d. Loài cây thuộc họ hoà thảo, thân đặc chứa đường, dùng để kéo mật làm đường. |
mía | Thứ cây thuộc về loài sậy, có chất ngọt để làm mật, làm đường. Văn-liệu: Ngọt như mía lùi (T-ng). Mía có đốt sâu, đốt lành. Mía sâu từng đốt, nhà dột từng nơi (T-ng). |
Ngọt như mía lùi. |
Tôi đã trông thấy chúng nó ăn cả bữa cơm có dúm muối , vài quả cà thâm hay đĩa rau sam luộc ; tôi đã thấy chúng nhặt những gốc mía người ta vứt đi mà chia nhau hít cho đỡ thèm , nên tôi thương. |
Dũng cố tìm xem có thấy bóng Thái trên những con đường về tỉnh lỵ quanh co trong ruộng mía , ruộng ngô. |
Sinh nắm lấy tay người con gái , nhìn thẳng vào mặt , âu yếm hỏi : Cô Duyên... Cô bé , khẽ hất tay ra , gọi to : Thầy ơi , sắp đến đống mía rồi , thầy ra mà kéo dây. |
Hai người lẳng lặng cùng đi , không ai nói năng chi nữa... Ở một ngọn đồi xuống phía bên kia , phong cảnh khác hẳn , không còn thấy cánh đồng chân rạ , mà chỉ nhan nhản thấy nương khoai , cùng vườn mía. |
Tới đò mía , trời sáng rõ. |
* Từ tham khảo:
- mía chi
- mía có đốt sâu đốt lành
- mía de
- mía dò
- mía đỏ
- mía gốc