mền | dt. C/g. Chăn, vật đắp cho ấm: Đắp mền, Mùng mền chiếu gối // tt. Gắp ba lần: áo mền ba lớp, ông Tú mền đỗ ba lần tú-tài xưa. |
mền | - 1 dt Cái chăn để đắp: Trời rét, đi công tác ở miền núi, phải đem mền theo; Lạnh làm mền, nực làm gối (NgCgTrứ). - 2 tt 1. Nói áo có ba lần: áo mền, áo kép. 2. Người đỗ ba khoá tú tài (cũ): Cụ tú mền. |
mền | dt. 1. Chăn đắp: đắp mền. II. 2. Áo ba lần vải: áo mền. 3. Người đỗ ba khoa tú tài: ông Hai mền. |
mền | dt Cái chăn để đắp: Trời rét, đi công tác ở miền núi, phải đem mền theo; Lạnh làm mền, nực làm gối (NgCgTrứ). |
mền | tt 1. Nói áo có ba lần: áo mền, áo kép. 2. Người đỗ ba khoá tú tài (cũ): Cụ tú mền. |
mền | .- d. 1. Chăn đắp: Mền bông. 2. Áo có ba lần vải: Áo mền. 3. Người đỗ ba khoa tú tài: Ông Tú mền. |
mền | 1. Nói cái gì gấp ba lần: áo mền. Ông tú mền. 2. Chăn đắp. |
Loan đưa mắt nhìn quanh phòng : đôi gối thêu song song đặt ở đầu giường với chiếc mền lụa đỏ viền hoa lý ẩn sau bức màn thiên thanh , diễn ra một quang cảnh êm ấm một cảnh bồng lai phảng phất hương thơm , Loan nhắm mắt lại , rùng mình nghĩ đến rằng đó là nơi chôn cái đời ngây thơ , trong sạch của nàng : ở trong cái động tiên bé nhỏ ấy , lát nữa thân nàng sẽ hoàn toàn thuộc về người khác , người mà nàng không yêu hay cố yêu mà chưa thể yêu được. |
Dũng bước lên thềm , Hiền đương đứng trên sập , hai tay cầm hai góc một tấm mền vóc đỏ viền xanh hoa lý , Loan ngồi ghé bên sập ướm tấm bông vào mền vóc. |
Loan vẫn yên lặng ngồi cạnh giữ chặt lấy hai góc chăn để mền lồng bông vào vải. |
Cô tưởng tượng đương đi trên dãy chiếu mền hồng viền cạp xanh , thì thốt nhiên cô mỉm cười. |
Kiên giúp An thu dọn đồ đạc , cột chặt mấy tay nải quần áo và mền gối , sách vở. |
Giọng nói của Lãng và nét mặt của cậu khá bình thản , đến nỗi An không biết Lãng báo một tin dữ , quay ra gay gắt : Chỉ việc xếp mền mày không làm được hay sao mà nhặng lên thế. |
* Từ tham khảo:
- mền mệt
- mễn
- mến
- mến thương
- mến yêu
- mênh mang