mến thương | đt. C/g. Thương mến, vừa mến vừa đặt tình thương vào người nào: Mến thương người có nết-na. |
mến thương | đgt. Mến và yêu thương: Cô giáo mến thương học sinh o ngôi trường mến thương. |
Cháu đã về đấy ư ? Bà cụ thôi nhai trầu , đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng đưa lên nhìn cháu , âu yếm và mến thương. |
Nào đâu những buổi hoàng hôn lành lạnh , quấn quít tơ hồng ; nào đâu những đêm trăng êm mướt như tơ , mái tóc ai xoã trên gối đầy những bông sao rụng ; nào đâu những tiếng tiêu , tiếng nhạc của trời tình bát ngát hoa hương , mến thương nhịp thở ái ân thường vẫn thấy viết trên những báo xuân , sách tết ? Trên các nẻo đường nắng chói chang ở đất này , người ta chỉ thấy những người đi vội vã , chán chường mệt mỏi. |
Miền Nmến thương+ng ơi , thương mến miền Nam thì lúc nào cũng có thữa , nhưng muốn tìm những lý lẽ độc đáo để khen cái nắng chói chang ấy thì quả thực không thể nào khen nổi. |
Miền Nmến thương+ng ơi , thương mến miền Nam thì lúc nào cũng có thữa , nhưng muốn tìm những lý lẽ độc đáo để khen cái nắng chói chang ấy thì quả thực không thể nào khen nổi. |
Đừng bảo là tại họ xấu , đó chính là vì họ đau đớn quá , xót xa quá nên sinh ra gay gắt… Nhưng có ngày tết , hội họp nhau thế này , ta mới thấy rằng không lúc nào họ khônmến thươngng nhau cũng như họ mến thương đồng bào Trung , Nam ; người lạ này mời người lạ kia uống nước ; cô hàng bún chả chăm chút mẹt bún cho người con trai đi lễ một thân một mình ; một bọn bốn cô tay bắt mặt mừng mời nhau ăn bún riêu , ngắt rau húng cho nhau và lấy quạt đuổi giúp từng con ruồi , con muỗi. |
Bởi nhờ những khúc hát giao duyên , nhờ những buổi hội làng như thế mà cha mẹ mến thương nhau rồi quyết định về chung một mái nhà. |
* Từ tham khảo:
- mênh mang
- mênh mông
- mênh mông bể sở
- mệnh
- mệnh bạc
- mệnh căn