mênh mang | tt. Mịt-mờ vì quá rộng: Trông vời trời bể mênh-mang. |
mênh mang | - Rộng bao la mờ mịt: Cánh buồm bể hoạn mênh mang (CgO). |
mênh mang | tt. Rộng lớn và lan toả ở phía trước đến xa tít, mờ mịt, mông lung: trời nước mênh mang o Trông vời trời bể mênh mang (Truyện Kiều). |
mênh mang | tt Rộng bao la: Cánh buồm bể hoạn mênh mang (CgO). |
mênh mang | .- Rộng bao la mờ mịt: Cánh buồm bể hoạn mênh mang (CgO). |
mênh mang | Mờ mịt: Trông vời trời bể mênh-mang (K). Văn-liệu: Cánh buồm bể hoạn mênh-mang (C-o). |
Cái cảm giác đó cũng không khác nỗi chán nản mmênh mangcủa một kẻ vì phạm tội đang từ từ bỏ chốn rộng rãi bên ngoài để tự dấn mình vào nơi đề lao. |
Vượng vừa hút thuốc lá vừa nhìn ra : cái cảnh khu đồng bùn lầy , nước đọng phẳng lì đến tận chân trời gieo vào tâm trí chàng một nỗi buồn mênh mang , với những ý chán nản về cuộc đời ở những chốn quê hẻo lánh. |
Cha chết đi , Lương và Thiện sống trong sự cô độc mênh mang , tuy thời còn cha , hai người cũng đã cảm thấy cô độc rồi. |
Bóng bác mênh mang ngả xuống đất một vùng và kéo dài đến tận hàng rào hai bên ngõ. |
Đêm tối vẫn bao bọc chung quanh , đêm của đất quê , và ngoài kia , đồng ruộng mênh mang và yên lặng. |
Những giọt nước mắt nóng chảy tràn mi mắt , nàng không giữ được ; Liên cảm thấy một nỗi tủi cực mênh mang tràn ngập cả người , một nỗi thương tiếc vô hạn ; tất cả thân thể nàng lướt hiện qua trước mắt với những ước mong tuổi trẻ , những thất vọng chán chường. |
* Từ tham khảo:
- mênh mông bể sở
- mệnh
- mệnh bạc
- mệnh căn
- mệnh chung
- mệnh cung