mênh mông | tt. Rộng-rãi, không thấy bờ-bến: Bạc mênh-mông biển, cầu toan bắc, Xanh mịt-mù trời, thước rắp to (TTT.) |
mênh mông | - tt. 1. Rộng lớn và lan toả chung quanh đến mức không có giới hạn: biển cả mênh mông cánh đồng rộng mênh mông. 2. Hết sức lớn lao, hết sức to lớn không có giới hạn: tình yêu thương mênh mông. |
mênh mông | tt. 1. Rộng lớn và lan toả chung quanh đến mức không có giới hạn: biển cả mênh mông o cánh đồng rộng mênh mông. 2. Hết sức lớn lao, hết sức to lớn không có giới hạn: tình yêu thương mênh mông. |
mênh mông | tt Rộng lắm như không nhìn thấy giới hạn: Trông ra một nước, một trời mênh mông (NĐM); Bốn bề bát ngát, mênh mông (K). |
mênh mông | tt. Nht. Mênh-mang: Mênh-mông, đất rộng, trời dài (Đ.Chiểu) Mênh-mông nào biết bể trời nơi nao (Ng.Du) Vàng rơi! vàng rơi. Thu mênh-mông (B.Khê) |
mênh mông | .- Nh. Mông mênh: Biển cả mênh mông. |
mênh mông | Cũng nghĩa như “mênh-mang”: Mênh-mông nào biết bể trời nơi nao (K). Văn-liệu: Bốn bề bát-ngát mênh-mông (K). Trông ra một nước một trời mênh-mông (Nh-đ-m). Mênh-mông đất rộng, trời dài (L-V-T). Rừng nho bể thánh mênh-mông. |
Nhìn quanh cánh đồng rộng mênh mông , tự nhiên nàng nhận thấy mình trơ trọi quá. |
Chàng hồi hộp như có vệc quan trọng nhất trong đời xưa vừa xảy đến , Cái sân gạch chàng thấy rộng mênh mông và trời như cao hẳn lên. |
Trời đã về chiều , Trương thấy một nỗi buồn mênh mông thấm dần vào tâm hồn. |
Loan và Dũng đưa mắt nhìn nhau và trong một lúc cùng cảm thấy hết cả cái buồn xa vắng mênh mông của cuộc phân ly mà hai người biết sẽ dài cho đến ngày trọn đời. |
Mặt hồ mênh mông , bát ngát gợn sóng vàng , chảy lăn tăn nhảy trên làn nước màu xanh nhạt... Anh thấy anh ngồi trên một mỏm đá cheo leo. |
Buổi chiều mùa xuân hạt mưa lấm tấm , bao phủ hồ Tây bát ngát mênh mông. |
* Từ tham khảo:
- mệnh
- mệnh bạc
- mệnh căn
- mệnh chung
- mệnh cung
- mệnh danh