mê | dt. Tấm đậy rổ, thúng bằng cỏ bàng đương tròn: Tấm mê. // (R) Đáy thúng đáy rổ cũ, bỏ vành, dùng như tấm mê: Lành làm thúng, rách làm mê // Ván lót thuyền để ngồi: Mê thuyền. |
mê | bt. Say, mờ-mệt tâm-trí, hết biết gì: Hôn-mê, ngủ mê, thuốc mê // (R) Ham-thích thái quá: Đam-mê, ham mê, mê ăn, mê cờ, mê chơi; Đùng đùng ngựa chạy ra truông, Mảng mê con đĩ luông tuồng bỏ em (CD). |
mê | dt. Đố. |
mê | - 1 dt. Đồ đan, thường có hình tròn, bị hỏng: mê rổ lành làm thúng, thủng làm mê (tng.). - 2 tt. 1. Thiếp đi hoặc mất khả năng nhận cảm: ngủ mê nằm mê mê cuồng mê đắm mê hoặc mê hồn mê li mê man mê mụ mê muội mê sảng mê tín đam mê đê mê hôn mê tê mê. 2. Ham thích đến mức bị cuốn hút, không còn biết gì nữa: mê gái mê bóng đá mê mải mê mẩn mê mết mê mệt mê say chết mê chết mệt máu mê say mê. 3. Lạc (đường): mê cung mê lộ umê. |
mê | dt. Đồ đan, thường có hình tròn, bị hỏng: mê rổ o lành làm thúng, thủng làm mê (tng.). |
mê | tt. 1. Thiếp đi hoặc mất khả năng nhận cảm: ngủ mê o nằm mê o mê cuồng o mê đắm o mê hoặc o mê hồn o mê li o mê man o mê mụ o mê muội o mê sảng o mê tín o đam mê o đê mê o hôn mê o tê mê. 2. Ham thích đến mức bị cuốn hút, không còn biết gì nữa: mê gái o mê bóng đá o mê mải o mê mẩn o mê mết o mê mệt o mê say o chết mê chết mệt o máu mê o Say mê. 3. Lạc (đường): mê cung o mê lộ o u mê. |
mê | dt Đồ đan có vành tròn đã mất cạp: Lành làm thúng thủng làm mê; Cua đương lổm ngổm húc cái mê rá để bò ra (Ng-hồng). tt Không còn lành lặn: Nón mê. |
mê | đgt 1. Ham thích lắm: Mê anh chẳng phải mê tiền (cd); Máu tham hễ thấy hơi đồng là mê (K). 2. Thấy trong chiêm bao: Mê thấy mẹ về. 3. Không tỉnh: Nào hay đã tỉnh còn ngờ rằng mê (BCKN); Còn ai, ai tỉnh, ai mê (Tản-đà). trgt ở tình trạng giác quan bị ức chế: Ngủ mê; Nói mê. tt Làm cho người ta mất khả năng nhận thức: Thuốc mê; Bọt trong bể khổ, bèo đầu bến mê (CgO). |
mê | (khd). Nói đố: Mê-ngữ. |
mê | đt. 1. Say sưa, mải đắm theo một cái gì: Mê gái. Mê sách. // Mê âm-nhạc. Kẻ mê âm-nhạc. 2. Mờ ám, hết hay biết gì: Ngủ mê. Sốt mê. // Ngủ mê. |
mê | .- d. Từ chỉ đồ đan có vành tròn đã mất cạp: Nón mê; Lấy mê đậy chum tương. |
mê | .- ph. 1. Ham thích lắm, say lắm: Máu tham hễ thấy hơi đồng thì mê (K). 2. Ở tình trạng ức chế các giác quan, mất ý thức về thực tế: Ngủ mê; Nói mê; Thuốc mê. |
mê | Thúng, rổ, nón, rách mất cạp: Lấy mê đạy chum tương. Nón mê, áo rách. |
mê | Mờ ám mất trí-khôn: Ngủ mê. Sốt mê. Mê chơi. Mê gái. Văn-liệu: Lại càng mê-mẩn tâm-thần (K). Giở chiều như tỉnh, giở chiều như mê (K). Máu tham hễ thấy hơi đồng thì mê (K). Bọt trong bể khổ, bèo đầu bến mê (C-o). |
mê | Nói đố (không dùng một mình). |
áo nàng ướt , lại thêm gió quạt , nên nàng thấy một thứ mát dịu dàng thấm thía cả thân thể , làm da thịt nàng đê mê , như khi ta lẹ làng đưa tay trên tấm nhung. |
Nhiều lần nàng nghĩ thầm rằng cậu phán chỉ là người mmêhám tìm cái thú mới lạ về xác thịt bên một cô gái trẻ , có sắc đẹp như nàng. |
Nàng thấy trong người đê mmêvì những cảm giác trên da thịt. |
Tuy lúc nào mợ phán cũng tìm cách được gần người chồng như để chia rẽ chồng với Trác nhưng mợ luôn ngờ rằng chồng mình vẫn mmêman Trác và vẫn thường có chuyện thầm kín với nàng. |
Bác " ét " thò đầu ra và bảo tôi : Chỉ thấy sương mù ! Ông lại mê ngủ rồi. |
Tôi biết tôi không mê , tôi biết là cái hình người ấy có thật. |
* Từ tham khảo:
- mê dâm
- mê-đi-a
- mê đồ
- mê-ga
- mê-ga-mét
- mê hoặc