mê hoặc | đt. Gạt người tin nhảm: Mê-hoặc lòng người. |
mê hoặc | - Làm cho người ta lầm lẫn: Tà thuyết làm mê hoặc lòng người. |
mê hoặc | đgt. Làm cho mù quáng mà tin theo: dùng những lời hoa mĩ mà mê hoặc lòng người. |
mê hoặc | đgt (H. hoặc: lừa dối) Làm cho người khác sai lầm: Chúng tuyên truyền để mê hoặc lòng người. |
mê hoặc | bt. Quyến rủ, làm cho lầm: Mê-hoặc lòng người. // Đôi mắt mê-hoặc. |
mê hoặc | .- Làm cho người ta lầm lẫn: Tà thuyết làm mê hoặc lòng người. |
mê hoặc | Mê lầm: Làm mê-hoặc lòng người. |
Chương lẩm bẩm : “Đó ! Đàn bà ! Họ lừa dối mình , họ đã cho là đủ đâu ? Họ còn giở những giọng thỏ thẻ , nũng nịu để mê hoặc lòng mình nữa kia”. |
Nàng bị mê hoặc bởi ánh đèn sân khấu. |
41. Varanasi Tôi là một đứa dễ bị mê hoặc bởi giai thoại và khi đã bị mê hoặc rồi , tôi dễ bị dụ đi theo tìm hiểu giai thoại đó |
Và sau hết nhà thơ kêu gọi mọi người không tự mê hoặc mình bằng quá khứ mà hãy hướng về cuộc sống trước mắt : Quá khứ đáng yêu quá khứ đáng tôn thờ Nhưng không phải là điều em ao ước Có điều trong lúc tỉnh táo như vậy tác giả vẫn để chen vào hai câu thơ nói về mình một cách ảo tưởng : Em biết quên những chuyện đáng quên Và biết nhớ những điều em phải nhớ Khi nghe tôi biện luận : "Người mà làm chủ được hoàn toàn tình cảm của mình như vậy thì chỉ còn là cái máy" , nhà thơ chỉ cười xoà , song tôi biết trong thâm tâm chị hiểu "rằng quen mất nết đi rồi" , làm sao mà vượt lên khỏi cái chương trình mà thời đại đã đặt vào mình cho được. |
Trước Cách mạng , cộng với những bế tắc trong tìm tòi nghệ thuật , nhũng giây phút tự mê hoặc này đã làm nảy sinh trong ông những trang "yêu ngôn" , như Xác Ngọc Lam , Đói roi , Rượu bệnh và đỉnh cao là Chùa Đàn. |
Nếu không thì những giống nguyệt quái hoa yêu , mê hoặc sao được mà chẳng phải thu hình nép bóng ở trước Lương công là một bậc chính nhân (17). |
* Từ tham khảo:
- mê-la-min
- mê li
- mê li
- mê li tàng tịch
- mê-lô
- mê mải