mặt trái | tt. Bên mặt và bên trái: Đi đường mà không kể mặt trái thế nào cũng gặp tai nạn // Bể trái, bên trong, phía mà người ngoài không trông thấy: Mặt trái xấp hàng; mặt trái vấn-đề. |
mặt trái | - Phần xấu, phần nhơ bẩn, trái đạo đức, thường được giấu giếm sau một cảnh hào nhoáng: Các cuộc tranh chấp gia tài là mặt trái của những gia đình giàu sang thời trước. |
mặt trái | dt. Mặt không tốt đẹp, thường không bộc lộ ra bên ngoài: mặt trái của cuộc sống. |
mặt trái | dt 1. Phía sau của mặt phải: Lật mặt trái của tờ giấy. 2. Điều đi ngược lại lẽ phải: Mặt trái của vấn đề. |
mặt trái | .- Phần xấu, phần nhơ bẩn, trái đạo đức, thường được giấu giếm sau một cảnh hào nhoáng: Các cuộc tranh chấp gia tài là mặt trái của những gia đình giàu sang thời trước. |
Trong cái mặt trái Xoan , má hơi hóp , môi khô khan , chỉ có hai con mắt là có vẻ hoạt động khác nào như hai ngôi sao lấp lánh sau làn mây mỏng. |
Thành mỉm cười vì có sự gần gũi ấy ; chàng chăm chú nhìn thiếu nữ : một khuôn mặt trái xoan , một vẻ đẹp thường thường. |
Mỗi khi cô bé quay lại phía bên này , tôi lại nhận thấy hai người hai mẹ con giống nhau quá ; cũng cái khuôn mặt trái soan , cũng mớ tóc vàng , và nhất là đôi con mắt to , đưa chậm chạp , lúc nào cũng như nhìn ra ngoài xa. |
Huệ cười nhỏ , nhìn mái tóc cuốn gọn để lộ khuôn mặt trái xoan thanh tú , hai cái tai nhỏ và chiếc cổ trắng của An , cố lấy can đảm nói : Khi nào gió mạnh đến nỗi thổi tung được mái tóc An , may ra mới có dấu bão lớn. |
Cậu đã rút được một số điều mà cậu cho là chân lý , một số mặt trái của đời sống mà cậu không thể nào thỏa hiệp được , chỉ còn một lối duy nhất là dứt khoát trở về với gia đình , tránh né những đổ vỡ sắp đến của nếp sống bất đắc dĩ. |
Với tờ chứng từ viết vào mặt trái bao " Tam đảo " anh nuôi trưởng nhận đã thu của ban chính trị sáu tạ khoai sọ làm cho cả ban vừa mừng rỡ sung sướng vừa kiêu hãnh. |
* Từ tham khảo:
- mặt trăng
- mặt trận
- mặt tròn xoay
- mặt trơ như mặt thớt
- mặt trơ trán bóng
- mặt trời