mắc cạn | tt. Lố vào chỗ cạn, có ít nước hoặc quên nới đỏi khi nước ròng, thuyền nằm sát đáy phải nghiêng: Cá mắc cạn, thuyền mắc cạn. |
mắc cạn | - Nói tàu, thuyền không đi được vì nước quá nông. |
mắc cạn | đgt. (Tàu thuyền) vướng vào chỗ nông, không đi được: chiếc tàu thuỷ mắc cạn: phải nằm chờ nước thuỷ triều lên. |
mắc cạn | đgt Nói thuyền không đi được vì nước quá nông: Thuyền cứ bị mắc cạn (NgTuân). |
mắc cạn | .- Nói tàu, thuyền không đi được vì nước quá nông. |
Anh tung tăng như con cá mắc cạn vừa tìm được dòng nước lành. |
ở đấy khi nước triều xuống , còn có những con cá biển đủ các loại màu sắc và hình thù khác nhau , mắc cạn nằm trong những vũng nước trong veo. |
Thuyền đi thường bị chạm phải hay mắc cạn. |
Chị Thấm. Có sao không? Thấm há miệng hớp không khí như con cá mắc cạn |
Bóng người mẹ già chập chờn trên vách như một dấu hỏi lửng lơ , như một chiếc lưỡi câu mắc cạn găm vào hình hài số phận… Chú Du vào Tây Nguyên làm kinh tế mới khi Trinh độ hơn chục tuổi. |
Những người còn may mắn sống sót đã cố bám trụ trên con tàu đắm trong suốt 5 ngày , trước khi con tàu này trôi dạt và mmắc cạntại một bãi biển gần thị trấn Sabratha. |
* Từ tham khảo:
- mắc coọc
- mắc cỡ
- mắc cửi
- mắc cười
- mắc dịch
- mắc đền