mắc chứng | đgt. 1. Mắc phải tật xấu gì: mắc chứng rượu chè. 2. Liên quan: mắc chứng gì đến nó mà góp với ý. |
Rồi bác mắc chứng nghễnh ngãng , và cái tật hễ thấy gạo ở đâu là mắt sáng rỡ , len lén xúc một bát , vốc một nắm đem thu giấu vào chỗ kín đáo. |
Tuy thông hiểu y lý , ông giáo không hiểu mình mắc chứng bệnh gì. |
Vẫn chỉ có một chiếc quần trên thân thể ở trần , kẻ mắc chứng tâm thần khoát tay chỉ tứ tung : Có bạo loạn , có đứa vượt biên ! Chúng bắt người , giết người , mổ thịt người ở ngoài bãi biển kia kìa ! Vớ vẩn nào Vị chủ tịch làu bàu Về ngủ đi ! Toàn tưởng tượng ra những trò quài quỷ ! Trong nhà đèn không thắp sáng , ngoài trời chỉ cỏ mây đen trôi vần vũ , người đứng đầu thị trấn vô tình không nhìn thấy những vệt máu loang ra trên vai , trên ngực và đôi mắt thất thần có ngấn nước đang đau đớn tận cùng của người đang đứng trước mặt mình. |
Chỉ có một bà lão ngoài sáu mươi mắc chứng lẩn thẩn cho chị câu trả lời : "Hình như ông bà ấy đã về xuôi... Nhà ấy có một người con út là liệt sĩ !". |
Do vậy nó đau , nó tiếc đến mức mất ăn , mất ngủ liên miên , khiến cái dạ dày mắc chứng loét , đau trào ngược nước chua. |
Nghe vậy , tôi liền tiếp : Hoàn cảnh gì? Hoàn cảnh gì thì cũng về ngành cứu trợ xã hội địa phương mà yêu cầu giúp đỡ chứ ! Ăn vạ ai ở đâỷ Thằng cha này nếu không là người bị ma ám thì đích là kẻ mắc chứng tâm thần rồi. |
* Từ tham khảo:
- mắc cỡ
- mắc cửi
- mắc cười
- mắc dịch
- mắc đền
- mắc điếm