ma xó | dt. Người Mường chết được dựng đứng ở xó nhà, sau thành ma. |
ma xó | - d. 1. Ma thờ ở xó nhà. 2. Người tò mò hay tìm hiểu những bí mật của người khác. |
ma xó | dt. 1. Ma thờ ở xó nhà, theo tục mê tín ở một số địa phương miền núi: thờ ma xó. 2. Kẻ hay tò mò, biết nhiều, biết mọi chuyện của người khác: Thằng ma xó ấy, cái gì cũng biết. |
ma xó | dt 1. Ma thờ ở xó nhà: Bây giờ không có ai còn thờ ma xó. 2. Kẻ tò mò hay tìm hiểu những bí mật của người khác: Tập thơ tình chị ấy phải giấu kĩ, vì sợ thằng em là ma xó đọc được. |
ma xó | .- d. 1. Ma thờ ở xó nhà. 2. Người tò mò hay tìm hiểu những bí mật của người khác. |
ma xó | Thứ ma của người Mường thờ ở xó nhà. |
Ăn như thế mới đã đời ! Vừa ăn , vừa nhớ đến những câu chuyện cũ nói về những con chim ăn đào tự bên Tàu rồi tha hột về đánh rơi ở trên miệt núi biên thuỳ , đâm chồi , mọc cây , sống cả hang thế kỳ , đem lại cho ta những quả đào sơn dã đỏ tía như đào tiên mà Đông Phương Sóc ăn trộm trong vườn đào bà Tây Vương Mẫu , hoặc những chuyệma xóó canh vườn đào , ai ăn trộm một trái thì đếm một , ăn hai trái thì đếm hai… ,anh cảm thấy anh sống một cuộc đời huyền thoại mà mắt cô gái Thổ là suối , tóc cô gái Thổ là cầu để cho anh đi đến bến yêu thương. |
Khi nghe tôi bảo rằng ông Tế Hanh luôn luôn ngơ ngác , mấy đồng nghiệp phũ mồm đã bảo ngay là ngơ ngác làm sao , có cái gì người khác có mà ông ấy thiệt thòi không có đâủ Lại có người lặng lẽ bổ sung một nhận xét : "Ấy , nhưng một kinh nghiệm của tôi là muốn biết đời sống văn nghệ có gì mới cứ gặp ông Tế Hanh , cái ăng ten của ông ấy thuộc loại cực nhạy , nói nôm na là bố ấy cũng ma xó lắm !". |
Và từ đây kết quả lan ra khắp thành phố , kẻ cười người tiếc vì đoán sát sàn sạt , lại có kẻ mếu máo cho số mình đen đủi nên đi cầu thánh , cầu tiên , ăn chay nằm mộng , lễ gốc đề gốc đa , lễ ma xó để mong đoán trúng chữ. |
* Từ tham khảo:
- mà
- mà
- mà cả
- mà chược
- mà lại
- mà lươn