mà cả | đt. C/g. Mặc-cả, Trả giá hoặc nói thách trong một cuộc mua bán để được lợi nhiều: Bán giá nhất-định không mà-cả. |
mà cả | - Cg. Mặc cả. Nài bớt giá một món hàng khi mua: Hàng bán giá nhất định, không cần mà cả. Ngr. Đòi hỏi và suy hơn tính thiệt khi làm việc gì: Làm thì làm chứ đừng mà cả. |
mà cả | đgt. Mặc cả: mà cả mãi mà họ vẫn không bớt giá. |
mà cả | đgt (cn. Mặc cả) 1. Yêu cầu hạ bớt giá một món hàng khi mua: Trâu lành không ai mà cả, trâu ngã lắm kẻ cầm dao (tng). 2. Suy hơn tính thiệt, trước khi nhận làm việc gì: Đã là vì lợi ích chung thì không mà cả. |
mà cả | đt. Trả giá, thêm bớt: Đang còn mà cả chớ chưa mua. |
mà cả | .- Cg. Mặc cả. Nài bớt giá một món hàng khi mua: Hàng bán giá nhất định, không cần mà cả. Ngr. Đòi hỏi và suy hơn tính thiệt khi làm việc gì: Làm thì làm chứ đừng mà cả. |
mà cả | Châm-chước thêm bớt để định giá: Bán giá nhất-định không mà-cả. |
Thu nói : Ô hay , ba anh nghĩ gì mà cả ba cứ đứng ngấy ra như thế ? Ra đây làm giúp em chứ. |
Đến ngay như em để đường ngôi lệch thế này mà cả nhà cũng nói đi nói lại mãi chưa thôi. |
Loan nghĩ bụng : Đứa bế quấy mà cả đêm không thấy tiếng khóc. |
Nghĩ ngợi thế nào , chàng cúi xuống nhìn , thì cái chốt có dây buột rời ra ngoài mà cả cây tre dùng để chống cũng không đặt vào cọc. |
Cái cốc bẩn ở góc tường , mà cả đến những khách làng chơi cũng không thèm dùng đến , nàng định dùng làm bát hương cúng tổ tiên ! Liên cúi mặt xuống , rồi đưa mắt lên trông Huệ ; hai người thoáng nhìn nhau. |
mà cả tôi cũng lầm. |
* Từ tham khảo:
- mà lại
- mà lươn
- mà thôi
- mả
- mả
- mả táng hàm rồng