mả | dt. C/g. Mồ hay Mộ, núm (nấm) cao dưới có chôn người chết: Cúng mả, giẫy mả, lễ bỏ mả; Chiều chiều xách giỏ hái rau, Ngó lên mả mẹ ruột đau như dần (CD). |
mả | dt. 1. Chỗ chôn người chết: mồ yên mả đẹp. 2. Khả năng làm việc gì hoặc xảy ra việc gì do sự linh nghiệm của thế đất nơi có mồ mả tổ tiên, theo mê tín: nhà nó có mả làm quan. |
mả | tt. Tài, giỏi: bắn mả thật. |
mả | dt ụ đất phủ trên xác người chết: Người nằm dưới mả, ai ai đó (Tản-đà); Trên mả không nên có bia đá, tượng đồng (HCM). |
mả | tt, trgt Giỏi lắm (thtục): Cậu ta mả lắm; Anh ấy bắn mả đấy. |
mả | dt. Mồ người chết: Đắp mả, đào mả. |
mả | .- d. Chỗ chôn người chết: Mồ yên mả đẹp (tng). |
mả | .- t. Giỏi lắm (thtục): Bắn mả lắm. |
mả | Mồ người chết: Mồ yên, mả đẹp. Văn-liệu: Mả táng hàm rồng. Sống về mồ về mả, Ai sống về cả bát cơm. |
Đem của khê ra không sợ người ta nói cho mục mả. |
Thế rồi Tạo gặp Thái và mấy người khác , họ cho chàng làm những công việc hay hơn là công việc giữ nhà thờ và mả tổ , cho chàng hưởng những cái vui mới lạ của một cuộc đời đầy đủ và rộng rãi. |
Mai căm tức , cười mũi : Bẩm bà lớn nhà con không có mả đi lấy lẽ. |
Bà Án tiếp luôn : Vậy nếu bây giờ tôi rước cô về làm chị làm em với mợ huyện , nói thì cô nghĩ sao ? Thưa cụ , sáu năm về trước hình như tôi đã trình cụ biết rằng nhà tôi không có mả lấy lẽ. |
Mai vỗ tay reo : Ồ ! Răng chị trắng quá ! Chị mới cạo đấy à ? Hồng vuốt tóc em , ngượng nghịu : Ừ chị mới cạo... Răng chị nhuộm vụng quá cạo quách đi cho khỏi cải mả. |
* Từ tham khảo:
- mã
- mã
- mã
- mã
- mã