mã |
dt. (truyền): Vật phất bằng giấy, giả như đồ thật, để cúng người chết: Đồ mã, chợ mã // tt. (lóng) Xấu, bở, mau hư: Mua chi thứ đồ mã ấy. |
mã |
dt. Lông tua cộng yểu gần đuôi gà trống: Con gà nầy vừa trổ mã; lông mã con gà nầy rất đẹp // (R) Vẻ đẹp của trai gái khi đúng tuổi dậy-thì, dậy-mẩy: Ra mã con gái; Thằng nầy đã trổ mã // (B) Vẻ đẹp bên ngoài: Tên đó chỉ có cái mã bên ngoài chớ ăn học có bao-nhiêu: Tốt mã rã đám (tng.). |
mã |
dt. (động): Con ngựa: Cung mã, kỵ mã, xa-mã, xe song-mã // Tên vài thứ cây cỏ, đồ-vật... |
mã |
dt. Chữ số của Tàu dùng biên sổ: Chữ mã // (R) dấu hiệu riêng: Mật mã // Thước Anh, dài lối 91 cm. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
mã |
dt. 1. Đồ bằng giấy cắt theo những thứ có thật để đốt cúng cho người chết, theo mê tín: đốt mã o Chờ được mã đã rã đám (tng.) 2. Đồ phẩm chất kém, chóng hỏng: Thứ đó chỉ là đồ mã thôi, chẳng mấy bữa mà hỏng. |
mã |
dt. 1. Đám lông đẹp, óng mượt ở cổ hay gần đuôi của gà trống, chim trống: gà mã tía. 2. Vẻ phô trương bên ngoài, thường là đối lập với bên trong: Nó thì được cái mã thôi o Chiếc xe tuy xấu mã nhưng máy rất tốt. mã3 dt. 1. Tên gọi một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, lấy ngựa làm biểu tượng: đi con mã. 2. Ngựa: mã đao o mã đề o mã hề o mã lực o mã tấu o mã tiên o mã tiền o mã vĩ o binh mã o chiếu mã o hạ mã o hải mã o khuyển mã o kị mã o long mã o phò mã o song mã o tấu mã o thiết mã o thượng mã o tuấn mã o tứ mã o xa mã. |
mã |
dt. Thanh ngang của cái bừa, dùng để đóng răng bừa: mã trước đóng răng đứng, mã sau đóng răng xiết. |
mã |
dt. 1. Hệ thống kí hiệu quy ước: mã điện báo o mã hiệu o mã hoá o giải mã o mật mã. 2. Kíhiệu ghi các con số trong sổ sách bằng chữ Hán: chữ mã. |
mã |
dt. Mã cân: phải cân hai mã mới hết số thóc này. |
mã |
(yard) dt. Đơn vị đo độ dài của nước Anh, Mĩ bằng 0,9144 mét. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
mã |
dt 1. Đồ làm bằng nứa đan, ngoài dán giấy, giả làm đồ thật để đốt mà cúng cho người chết: ăn như thuyền chở mã, làm như ả chơi trăng (tng); Ngày rằm tháng bảy âm lịch, nhiều gia đình còn đốt mã. 2. Đồ xấu chóng hỏng: Thứ đồ mã này mua làm gì. |
mã |
dt 1. vẻ đẹp bề ngoài: Con gà tốt mã vì lông, răng đen vì thuốc, rượu nồng vì men (cd). 2. Bộ dạng con người: Mã nó thì làm gì được. |
mã |
dt 1. Con bài tam cúc có vẽ con ngựa: Có đôi mã đen mà cũng được ăn kết. 2. Quân cờ có giá trị sau con pháo trước con tốt: Đi con mã chiếu tướng. |
mã |
dt Kí hiệu bằng chữ số đã qui ước để truyền tin: Trong cơ quan chỉ có ông ấy giải được mã. |
mã |
dt (Anh: yard) Đơn vị đo chiều dài của người Anh: Mỗi mã là 914 mm. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
mã |
.- d. 1. Đồ làm bằng nứa đan, ngoài dán giấy màu, giả đồ thật, để đốt mà cúng cho người chết. 2. Đồ xấu chóng hỏng: Cái bút ấy là đồ mã, mua làm gì. 3. Cái vẻ đẹp bên ngoài: Con gà tốt mã vì lông, Răng đen vì thuốc, rượu nồng vì men (cd). |
mã |
.- d. Ký hiệu bằng chữ số hoặc bằng một thứ chữ riêng để truyền tin, liên lạc... |
mã |
.- d. Thứ chữ riêng, người Trung-quốc dùng để ghi số lượng trong sổ sách nhà buôn. |
mã |
.- d. Đơn vị đo chiều dài của người Anh, bằng 914mm. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân |
mã |
Đồ làm bằng giấy, giả đồ thật: Cúng mã. Đốt mã. Nghĩa rộng: Nói đồ xấu không được tốt, không được kỹ: Mua làm gì cái đồ mã ấy. Văn-liệu: Chờ được mã thì giã đám (T-ng). |
mã |
Vẻ: Con gà tốt mã. Trông người tốt mã mà xấu nết. Văn-liệu: Dẻ-cùi tốt mã dài đuôi. Con gà tốt mã vì lông, Răng đen vì thuốc, rượu nồng vì men (C-d). |
mã |
Tên một họ. |
mã |
Ngựa (không dùng một mình): Xe song mã. |
mã |
1. Thứ chữ số của người Tàu dùng để biên sổ: Sổ sách của người Tàu biên bằng chữ mã. 2. Thứ thước của người Anh dùng để đo, chừng 80 phân tây: Tấm vải có 20 mã. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- mã cân
- ma đao
- mã đáo thành công
- mã đề
- mã đề nước