luỹ tre | dt. Rặn tre, những bụi tre trồng khít nhau làm rào: Sau luỹ tre xanh. |
Cận quay trở lại đi vội vào trong luỹ tre làng cho khuất gió. |
Lẫn với tiếng lá tre rào rào , thỉnh thoảng lạc vào tai chàng còn từng mẩu tiếng nói và tiếng cười của các bạn mà chàng còn thấy bóng đèn trăng thấp thoáng sau luỹ tre. |
Ánh nắng đã xuống đến giữa sân , trên những tấm khăn bàn treo ở dây thép , bóng luỹ tre rung động , Dũng nhìn thấy mấy cái sàng cau phơi trên mặt bể nước , những miếng cau lòng đỏ thắm như có ánh nắng đọng lại nhắc Dũng tưởng lại những ngày đám cưới vui vẻ và những gò má đỏ hồng của các cô dâu. |
Hà yên lặng nhìn qua luỹ tre xơ xác trước gió. |
Ta có được trở về thăm lại gốc chè xanh của bà , thăm luỹ tre vừa gieo mầm trong tháng... Lúc đó , sẽ khác nhiều và cuộc đời chắc đẹp , chắc thơ gấp bội. |
Càng gần Bắc Ninh , xứ sở của dân ca , phong cảnh càng êm dịu , càng quen thuộc và mênh mông như bài quan họ "Trên rừng 36 thứ chim"… Dẫu rằng đất này vừa bị lụt , đồng còn nâu bạc , cỏ cũng úa vàng , và người làm đồng thì thưa thớt , rơm rạ còn mắc đầy trên dây điện và bốn bề có mùi cá tanh tanh... Nhưng vùng quê vẫn đậm đà phong vị dân tộc ở tà áo , nét cười , dáng tất tưởi ; Ở bầu trời xanh màu Tổ quốc và dãy xoan , lốm đốm chùm hoa đỏ , nhất là luỹ tre le te , lúc lắc , rì rào , tâm hồn của nông thôn Việt Nam... Xã trú quân là Đại Xuân , thôn Xuân Hoà Quế Võ. |
* Từ tham khảo:
- dàn trải
- dàn xếp
- dãn
- dãn nở
- dán
- dán mắt