dán | đt. Đắp dính với hồ hay keo: Dán hình, dán giấy, dán cò, thuốc dán; Làm thơ mà dán cây chanh, Trai bỏ học-hành gái bỏ bán-buôn (CD). // (B) Kê sát: Dán mắt, dán mũi, dán tai. |
dán | - đgt. 1. Làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo, sơn: Dán tem vào phong bì 2. Để sát vào: Dán mũi vào cửa kính. |
dán | đgt. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất keo dính: dán tem thư o dán khẩu hiệu. 2. Áp sát vào: Chiếc áo dán vào người. 3. Không rời mắt vào mục tiêu, đối tượng nào: Mắt dán vào người lạ mặt. |
dán | đgt 1. Làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo, sơn: Dán tem vào phong bì 2. Để sát vào: Dán mũi vào cửa kính. |
dán | đt. Gắn với nhau bằng một chất dính: Dán hình vào tập. // Dán yết-thị. Dán sát, dán sít, thiệt dính vào. Gỗ dán. 2. Ngr. Để sát vào: Dán mũi vào kính. |
dán | đg.1. Làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo, sơn: Dán tem vào phong bì. 2. Để sát: Dán mũi vào cửa kính để xem hàng. |
dán | Dùng chất dính làm cho dính với nhau và gắn vào: Dán thuốc cao, dán giấy cáo-bạch, dán yết-thị. |
Chiếc áo cánh nhuộm nâu đã bạc màu và vá nhiều chỗ bị ướt đẫm , dán chặt vào lưng nàng. |
Dần dần viết được dăm ba câu tiếng tây ngăn ngắn và đọc hiểu qua loa được những tờ yết thị ddántrong ga , ông sếp bèn giao cho việc thu vé. |
Mồ hôi ra ướt cả người chàng , chiếc áo sơ mi dán vào lưng làm chàng ngứa ngáy khó chịu , nhưng chàng không dám cởi ra cho mát vì chiếc áo đã bẩn quá , lại còn rách một miếng rộng ở bả vai. |
Hai nhà cách nhau có một bức vách bằng nan dán giấy nhật trình. |
Mấy sợi tóc mai của nàng dán chặt lên má còn ướt đẫm mồ hôi. |
Nhìn thấy tóc Dũng bết máu dán chặt lên trán và thái dương , Loan bỗng kêu : Anh... Nàng vội chữa ngay : Ông có việc gì không ? Dũng cười nói : Thưa bà , không can gì , tôi chỉ bị thương xoàng thôi. |
* Từ tham khảo:
- dạn
- dạn dày
- dạn dày nắng mưa
- dạn dày sương gió
- dạn dĩ
- dạn gió dày sương