dạn | tt. Bạo-gan, không nhát, dám chịu cảnh đáng sợ, dám tới chỗ hoang vắng, hung-dữ: Bạo-dạn, dạn không sợ ma, dạn ăn dạn nói // Quen, không ngượng: Dày-dạn, dạn nắng, dạn gió. |
dạn | - t. 1 (cũ, hoặc ph.). Bạo, không rụt rè, không e ngại. Nói năng rất dạn. Dạn gan. 2 Có khả năng tiếp xúc với hiện tượng nguy hiểm, đáng sợ hoặc chịu đựng hiện tượng nguy hại mà không dễ bị tác động, do đã quen đi. Dạn với mưa gió. Chim dạn người. |
dạn | đgt. 1. Mạnh bạo, không e ngại, rụt rè: Cô bé nói năng rất dạn. 2. Quen lì, không bị ảnh hưởng trước các hiện tượng nguy hại: dạn với gió sương. |
dạn | tt 1. Bạo, không sợ hãi: Cháu dạn lắm, nó không sợ đi đêm đâu 2. Đã quen rồi, nên không sợ: Mặt sao dày gió dạn sương (K). |
dạn | tt. 1. Quen, không sợ: Mặt sao dày dạn gió sương (Ng.Du) // Dạn gió, dạn mưa, dạn nắng. 2. Không ngượng: Mặt dạn mày dày (Th.ng) |
dạn | t. 1. Quen lắm nên không sợ, không ngại. 2. Nói đi đêm không sợ hãi: Nó dạn vì không tin có ma. |
dạn | Quen, không sợ, không ngượng: Dạn nắng, dạn đòn, dạn mặt. Văn-liệu: Mặt sao dày gió dạn sương (K). Mặt dạn mày dày (T-ng). |
Vào đến vườn , Trương thấy mình đã bạo dạn quá không phải vì đến nhà Thu nhưng chính vì đến vào mùng ba tết theo đúng lời mời của Thu. |
Trương trở nên bạo dạn vừa rút bài chàng vừa cố ý nhìn Thu nhưng lâu lắm chàng không thấy Thu nhìn mình nữa. |
Trương đưa mắt nhìn Quang và lấy làm lạ rằng mình trở nên người , một người bạo dạn hơn trước. |
Lúc Thu sắp quay đi , Trương ngửng lên cố lấy giọng tự nhiên , bạo dạn nói với Thu : Cô làm ơn bảo cho tôi xin một tờ giấy. |
Những câu chuyện thông thường nói trước mặt một người một cách rất dễ dàng , tự nhiên , thì lúc nầy hình như bạo dạn quá , không ai dám nói. |
Dũng cầm bát nước chè tươi vừa uống vừa nhìn Xuân ngồi trước mặt ; chàng thấy Xuân khoẻ mạnh hơn trước nhiều và có nước da sạm đen của một người dạn nắng gió. |
* Từ tham khảo:
- dạn dày nắng mưa
- dạn dày sương gió
- dạn dĩ
- dạn gió dày sương
- dạn khì
- dạn thuốc