loãng | tt. Lỏng, không đặc: Cháo loãng, lễnh-loãng // Giợt, không đậm: Trà loãng, mực loãng; Máu loãng còn hơn nước lã (tng). |
loãng | - t. Không đặc, ít đậm, có ít cái nhiều nước : Cháo loãng ; Mực loãng. |
loãng | tt. Nhiều nước ít cái, trái với đặc: nước chè loãng o mực loãng o pha loãng o không khí càng ở trên cao càng loãng o làm loãng câu chuyện. |
loãng | tt 1. Không đặc; Có nhiều nước ít cái: Bát cháo loãng 2. Không đậm: Mực loãng. |
loãng | tt. Không đặc: Máu loãng còn hơn nước lạnh (T.ng) |
loãng | .- t. Không đặc, ít đậm, có ít cái nhiều nước: Cháo loãng; Mực loãng. |
loãng | Không đặc: Nước chè loãng. Mực loãng. Văn-liệu: Máu loãng còn hơn nước lã (T-ng). |
Gió thổi còi bật về phía triền núi xa , âm thanh ban đầu nghe như tiếng rắn lục rít lên , rồi yếu đuối tan loãng trong đêm tối. |
x xx Hoa gạo rụng đầy trên các mái chợ nên mùi thối cũng loãng bớt. |
Mùi hôi thối theo gió loãng đi. |
Cô cũng không cần vén lại mái tóc cho gọn ghẽ , quên cả việc đơn giản là rót một tách nước trà loãng ra mời khách. |
Cô thương hại Lợi , thương lây đến cả đám cỏ bị dẫm nát trên lối đi , đám lửa heo hút trong bếp , làn khói mỏng tan loãng giữa gió lạnh. |
Có nước sôi pha loãng cho chú một chút. |
* Từ tham khảo:
- loáng choáng
- loáng quáng
- loáng thoáng
- loạng choạng
- loạng quạng
- loạng quạng